Tổng đài Danuri
1577-1366
Cuộc gọi tư vấn về gia đình
1577-4206
한국생활안내 정보더하기 사이트로 이동

Thông tin chung

  • Home
  • Giới thiệu Hàn Quốc
  • Thông tin chung

Thông tin chung

  • Republic of Korea

01Tên chính thức

ĐẠI HÀN DÂN QUỐC, gọi tắt là Hàn Quốc.

02Vị trí địa lý và diện tích

Hàn Quốc nằm trên bán đảo Triều Tiên của châu Á, và diện tích lãnh thổ là 100.188,1 km2, chiếm 45% tổng diện dích 221.000 km2. Tổng diện tích kết hợp toàn bộ bán đảo Triều Tiên và các đảo phụ thuộc chiếm giữ bởi cả Nam và Bắc Hàn.
Diện tích của bán đảo Hàn lớn hơn diện tích của Campuchia (181.035km2), bằng 2/3 diện tích của Philippin (300.000km2), Việt Nam (331.210km2), Nhật Bản (377.915km2)
Bán đảo Triều Tiên bao gồm Nam - Bắc có đường biên giới với Trung Quốc là sông Áp Lục nằm ở phía Tây Bắc, phía Đông Bắc có sông Đậu Mãn là đường ranh giới với Trung Quốc và Nga. Hàn Quốc với 3 mặt giáp biển, được bao bọc bởi biển Hoàng Hải ở phía Tây, biển Đông Hải ở phía Đông và biển Nam Hải ở phía Nam. Phía Nam và phía Tây của Bán đảo Triều Tiên chủ yếu là địa hình đồng bằng, phía Đông và phía Bắc là địa hình đồi núi. Ngọn núi cao nhất của Hàn Quốc là núi Bạch Đầu Sơn (2.744m). Cao nguyên Geama ở phía Bắc được gọi là “mái nhà của Hàn Quốc”, dãy núi Thái Bạch chạy dọc theo bờ biển Đông Hải còn được gọi là Bạch Đầu Đại Cán.
Có các ngọn đảo nổi tiếng như đảo Jeju, đảo Geoje, đảo Jindo. Đảo Ulleung, riêng đảo Jeju và đảo Ulleung được hình thành bởi hoạt động của núi lửa. Bờ biển Hoàng Hải và Nam Hải của Hàn Quốc là đường bờ biển phát triển theo hình dạng uốn lượn, lượng thuỷ triều lên xuống có khoảng cách lớn. (Nguồn: Bộ Đất đai, Hạ tầng và Giao thông)

03Quốc kỳ (Thái cực kỳ)

  • Thái cực kỳ
    • Càn
    • Khảm
    • Ly
    • Khôn
    < Thái cực kỳ >

Quốc kỳ của Hàn Quốc có tên là "Taegeukgi" với biểu tượng âm dương ở trung tâm, bên cạnh là ký hiệu "Geon", "Gon", "Gam" và "Li" (các nhóm vạch màu đen) nằm đều ở bốn góc nổi bật trên nền cờ màu trắng.
Nền trắng của lá cờ thể hiện sự trong sáng và thuần khiết, thể hiện truyền thống yêu hòa bình của người Hàn Quốc. Biểu tượng âm dương ở trung tâm tượng trưng cho sự hài hòa giữa “Âm” (xanh lam) và “Dương” (đỏ) ngụ ý vạn vật trong vũ trụ được tạo ra và tồn tại thông qua sự tương tác giữa Âm và Dương.
4 biểu tượng ở các góc tượng trưng cho hình ảnh của Âm và Dương, thay đổi và tương tác lẫn nhau.
Mỗi biểu tượng đều tồn tại hài hòa với Âm - Dương ở trung tâm. Tất cả các biểu tượng trên Taegeukgi phản ánh lý tưởng của người Hàn Quốc về việc thúc đẩy sự sáng tạo và thịnh vượng mà vẫn duy trì sự hài hòa với Vũ trụ (nguồn : Bộ Nội vụ và An toàn).

04Quốc hoa (Mugunghwa)

Quốc hoa của Triều Tiên là Mugunghwa, được người dân Triều Tiên từ thời xa xưa yêu thích. Hoa này tượng trưng cho Triều Tiên và có nghĩa là “hoa nở bất tận.” Các tàng thư xưa chứng minh rằng người Triều tiên xem Mugunghwa là hoa từ thượng giới từ trước thời đại Gojoseon. Shilla từng tự gọi mình là Geunhwahyang, có nghĩa là đất nước của hoa Mugunghwa. Từ thời cổ đại, Trung Hoa ca ngợi Triều Tiên là, “một đất nước của những người quý phái nơi hoa Mugunghwa nở và tàn.”
Mugunghwa đã tồn tại cùng với dân tộc Triều Tiên trong một thời gian dài, và tình yêu của họ đối với loài hoa này được phản ánh trong quốc ca, được đưa vào ca từ, “giang sơn hùng vĩ với những con đường hoa Mugunghwa bất tận,” trong thời đại khai sáng cuối Thời Đại Joseon. Tình yêu bất di bất dịch của người

  • Mugunghwa
    < Mugunghwa >
  • Cổng thành Sungnyemun
    < Cổng thành Sungnyemun >
  • Toàn cảnh Seoul
    < Toàn cảnh Seoul >

Mugunghwa (hoa hồng Sharon) là một loài hoa có ý nghĩa quan trọng xuyên suốt lịch sử Hàn Quốc và tình yêu của loài hoa này thậm chí còn được nhắc đến trong bài quốc ca (được viết vào cuối thời đại Joseon), trong đó có câu "sông núi lộng lẫy với những con đường dài vô tận trải đầy hoa Mugunghwa". Tình yêu bất diệt của người Hàn Quốc đối với loài hoa Mugunghwa vẫn không thay đổi trong suốt thời gian bị Nhật Bản chiếm đóng và loài hoa này chính thức được gọi là quốc hoa sau khi giải phóng.
(Nguồn: Bộ Nội vụ và An toàn).

05Quốc ca

Lời của bài quốc ca ngày nay được sáng tác vào khoảng năm 1907 khi đất nước Hàn Quốc bị ngoại bang xâm lược, nhằm khơi dậy lòng yêu nước, trung thành và ý thức tự chủ của người dân. Sau khi Chính phủ Hàn Quốc được thành lập vào năm 1948, bài quốc ca do An Ik-tae sáng tác vào năm 1935 đã được sử dụng trong các sự kiện chính thức của chính phủ cùng với lời bài hát của ngày nay.
Sau đó, quốc ca đã được in trong sách giáo khoa của các trường học và trở nên phổ biến trên toàn quốc. Hiện nay, bài hát này được người dân Hàn Quốc coi là quốc ca chính thức của đất nước và được biết đến rộng rãi trên toàn thế giới.

  • 애국가
    < Quốc ca >

06Dân số

Tổng dân số của Hàn Quốc là 51.779.203 (theo báo cáo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, Thống kê Hàn Quốc), xếp thứ 28 trên bảng xếp hạng các nước đông dân nhất nước thế giới.Mật độ dân số là 515 người/㎢ (Niên giám thống kê trí tuệ của Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng và Giao thông, Thống kê ước tính dân số tương lai của Hàn Quốc), đứng thứ 23 thế giới.

07Kinh tế

GDP của Hàn Quốc đứng thứ 10 thế giới với mức 1.810,2 tỷ đô la, GDP bình quân đầu người là 34.983,70 đô la (theo Ngân hàng Hàn Quốc năm 2021).

08Tổ chức chính phủ

Hàn Quốc theo chế độ tổng thống, tổng thống là người đứng đầu chính phủ và chỉ đạo, giám sát người đứng đầu của tất cả các cơ quan hành chính trung ương theo quy định của pháp luật. Thủ tướng nhận lệnh từ tổng thống để chỉ đạo, giám sát người đứng đầu của các cơ quan hành chính trung ương. Như biểu đồ dưới đây, cơ cấu tổ chức của chính phủ Hàn Quốc bao gồm 19 bộ, 3 sở, 20 cơ quan và 6 ủy ban. (Tính đến ngày 27 tháng 6 năm 2024) Trong đó, 19 bộ hành chính đảm nhận các nhiệm vụ sau đây:

  • Tổ chức chính phủ
  1. 1 Bộ Chiến lược & Tài chính đảm nhiệm các nhiệm vụ như xây dựng chiến lược phát triển trung hạn và dài hạn, đề ra - quản lý - điều chỉnh chính sách kinh tế - tài chính, lập ra và thực hiện, quản lý kết quả ngân sách - quỹ, tiền tệ - ngoại hoán, kho bạc quốc gia, kế toán chính phủ - chế độ thuế trong nước - thuế quan - tài chính quốc tế, quản lý các cơ quan công, hợp tác tinh tế - tài sản quốc hữu - đầu tư tư nhân và các công việc liên quan đến nợ quốc gia.
  2. 2 Bộ Giáo dục quản lý các chính sách phát triển nguồn nhân lực, giáo dục mầm non, giáo dục nhà trường, giáo dục trọn đời và các công việc liên quan đến học thuật.
  3. 3 Bộ công nghệ thông tin kỹ thuật khoa học đảm nhiệm các công việc như xây dựng - quản lý - điều chỉnh - đánh giá các chính sách khoa học kỹ thuật, nghiên cứu - hợp tác - phát triển khoa học kỹ thuật, đào tạo nhân lực khoa học kỹ thuật, nghiên cứu - phát triển - sản xuất - sử dụng năng lượng nguyên tử, lập kế hoạch - bảo vệ thông tin - văn hóa thông tin thông tin hóa quốc gia, dung hợp - phát triển và quản lý phát sóng truyền hình - thông tin, dự án thông tin truyền thông, các nhiệm vụ liên quan đến bưu điện, phiếu tiền do bưu điện phát hành và chuyển khoản qua bưu điện.
  4. 4 Bộ Ngoại giao đảm nhiệm các nhiệm vụ như ngoại giao, ngoại giao kinh tế và ngoại giao hợp tác kinh tế quốc tế, điều chỉnh các công việc quan hệ quốc tế, các điều ước & hiệp định quốc tế, bảo vệ - hỗ trợ kiều bào ở nước ngoài, lập ra chính sách dành cho kiều bào ở nước ngoài, điều tra - phân tích tình hình quốc tế.
  5. 5 Bộ Thống nhất quản lý việc lập chính sách về thống nhất, đối thoại, giao lưu và hợp tác giữa hai miền Nam-Bắc, giáo dục về thống nhất và các công việc khác liên quan đến thống nhất hai miền.
  6. 6 Bộ Tư pháp đảm nhiệm các công việc như truy tố - thi hành án - ủng hộ nhân quyền - quản lý xuất nhập cảnh và các công việc khác liên quan đến tư pháp.
  7. 7 Bộ Quốc phòng đảm nhiệm các công việc quân chính, quân lệnh liên quan đến quốc phòng và những công việc khác liên quan đến quân sự.
  8. 8 Bộ Nội vụ và An toàn chịu trách nhiệm về các vấn đề sau: phụ trách công tác thư ký cho Hội đồng Nội các; công bố các đạo luật và hiệp ước; quy hoạch và đảm bảo đủ thành viên cho các cơ quan chính phủ; trao giải thưởng và huân chương; đổi mới bộ máy chính phủ; đảm bảo hiệu quả cho bộ máy quản trị; chính phủ điện tử; bảo vệ thông tin cá nhân; quản lý các văn phòng chính phủ; tổ chức chính quyền ở địa phương; hỗ trợ ban thư ký, tài chính và hệ thống thuế của chính quyền địa phương; hỗ trợ cho các khu vực kém phát triển; phân xử tranh chấp giữa các chính quyền địa phương; ủng hộ bầu cử và bầu cử quốc gia; thiết lập, tổng quát hóa và phân xử các chính sách liên quan đến an toàn và thảm họa; và các vấn đề về việc chuẩn bị cho những trường hợp khẩn cấp, phòng thủ dân sự và phòng chống thiên tai.
  9. 9 Bộ trưởng Cực chiến binh quốc gia Hàn Quốc phụ trách các công việc liên quan đến cựu chiến binh có công với quốc gia và gia đình tang quyến của họ, bồi thường và bảo vệ quân nhân xuất ngũ, thăng cấp cho cựu chiến binh.
  10. 10 Bộ Văn hóa Thể thao & Du lịch đảm nhiệm công việc liên quan đến văn hóa - nghệ thuật – hình ảnh - quảng cáo - xuất bản - ấn phẩm - thể thao - du lịch, quảng bá chính phủ, các phát biểu của chính phủ.
  11. 11 Bộ Thực phẩm & Nông lâm súc sản đảm nhiệm các công việc liên quan đến nông súc sản, lương thực - đất nông nghiệp - thủy lợi, phát triển công nghiệp thực phẩm, phát triển nông thôn và lưu thông nông sản.
  12. 12 Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng quản lý các vấn đề liên quan đến thương mại, buôn bán, công nghiệp, đàm phán thương mại, điều phối và quản lý việc đàm phán thương mại, đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp quy mô vừa và các chính sách nghiên cứu, phát triển liên quan đến công nghệ công nghiệp, năng lượng và tài nguyên dưới lòng đất.
  13. 13 Bộ Y tế và Phúc lợi quản lý các công việc liên quan đến bảo vệ đời sống, hỗ trợ tự lực, bảo đảm xã hội, trẻ em (trừ chăm sóc trẻ em), người cao tuổi, người khuyết tật, y tế công cộng, phòng dịch, chính sách y tế và dược phẩm.
  14. 14 Bộ Môi trường quản lý việc bảo tồn môi trường tự nhiên, bảo tồn môi trường sống, phòng chống ô nhiễm môi trường, bảo tồn, sử dụng và phát triển nguồn tài nguyên nước và các công việc liên quan đến sông ngòi.
  15. 15 Bộ Lao động & Tuyển dụng đảm nhiệm các công việc liên quan đến quản lý chính sách tuyển dụng, bảo hiểm tuyển dụng, đào tạo phát triển năng lực nghề nghiệp, tiêu chuẩn điều kiện lao động, phúc lợi của người lao động, điều chỉnh quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, y tế an toàn công nghiệp, bảo hiểm bồi thường tai nạn công nghiệp và các công việc khác liên quan đến tuyển dụng và lao động.
  16. 16 Bộ Bình đẳng giới & Gia đình đảm nhiệm các công việc liên quan đến lập kế hoạch - tổng hợp chính sách phụ nữ, nâng cao vị trí của phụ nữ như gia tăng quyền lợi, thanh thiếu niên và gia đình (bao gồm gia đình đa văn hóa và các nhiệm vụ thanh thiếu niên dành cho dự án sức khỏe gia đình).
  17. 17 Bộ Đất đai, Hạ tầng và Giao thông quản lý việc lập và điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia, bảo tồn, sử dụng và phát triển đất đai, xây dựng đô thị, đường bộ và nhà ở, bờ biển và khai hoang, vận tải đường bộ, đường sắt và hàng không.
  18. 18 Bộ Đại dương và Thủy sản quản lý chính sách hàng hải, ngư nghiệp, phát triển làng chài và phân phối sản phẩm thủy sản, vận tải biển và cảng biển, môi trường biển, điều tra biển, phát triển tài nguyên biển, nghiên cứu và phát triển khoa học kỹ thuật biển và xét xử liên quan đến an toàn biển.
  19. 19 Bộ quản lý kinh doanh vừa và nhỏ là cơ quan đảm nhiệm các công việc liên quan đến việc lập kế hoạch· tổng hợp các chính sách dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, bảo vệ· nuôi dưỡng các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ sự tự kinh doanh· doanh nghiệp liên doanh, hợp lực giữa các doanh nghiệp lớn · vừa và nhỏ và hỗ trợ · bảo vệ cho người buôn bán nhỏ lẻ.

09Khu vực hành chính địa phương

Hàn Quốc được chia thành 17 hội đồng thành phố và 226 hội đồng quận. Trong số các hội đồng thành phố có 1 thành phố đặc biệt, 6 thành phố trực thuộc trung ương, 1 thành phố tự quản đặc biệt, 6 tỉnh và 3 tỉnh tự quản đặc biệt..
Chính quyền địa phương bao gồm 75 thành phố, 82 huyện (quận), và 69 quận tự quản; tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, có 3.491 thị trấn, xã và phường, là đơn vị hành chính dưới cấp huyện của chính quyền địa phương.

  • Khu vực hành chính địa phương
Khu vực hành chính địa phương
Thủ đô Thành phố lớn Thành phố tự trị đặc biệt Tỉnh Đặc khu
1. Seoul 2. Thành phố Busan
3. Thành phố Daegu
4. Thành phố Incheon
5. Thành phố Gwangju
6. Thành phố Daejon
7. Thành phố Ulsan
8. Thành phố tự trị đặc biệt Sejong 9. Tỉnh Gyeonggi
10. Tỉnh Chungcheongbuk
11. Tỉnh Chungcheongnam
12. Tỉnh Jeollanam
13. Tỉnh Gyeongsangbuk
14. Tỉnh Gyeongsangnam
15. Tỉnh tự trị đặc biệt Gangwon
16. Tỉnh tự trị đặc biệt Jeonbuk
17. Đảo Jeju
Toàn bộ Bản đồ Hàn Quốc
  • Khu vực hành chính địa phương
  • Toàn bộ bản đồ Đại Hàn Dân Quốc ở phía trên được Viện Thông Tin Địa Lý Lãnh Thổ Quốc Gia của Bộ Giao Thông& Đất Đai chế tác theo tủy lệ 1:1,200,000, Có thể kiểm tra nội dung chi tiết trên Internet(http://map.ngii.go.kr > thông tin không gian > thông tin bản đồ>Bản đồ Đại Hàn Dân Quốc và bản đồ thế giới)
Có thể sử dụng ấn phẩm này theo giấy phép “KOGL (Giấy phép Chính phủ Mở Hàn Quốc) Loại 4: Nêu rõ nguồn + Cấm sử dụng cho mục đích thương mại + Cấm thay đổi nội dung”.