Tổng đài Danuri
1577-1366
Cuộc gọi tư vấn về gia đình
1577-4206
한국생활안내 정보더하기 사이트로 이동

Giáo dục đại học

  • Home
  • Giáo dục con em
  • Giáo dục đại học

Giáo dục đại học

Các trường đại học ở Hàn Quốc bao gồm các trường đại học hệ 4 năm và các trường cao đẳng hệ 2-3 năm. Trường đại học hệ 4 năm thường tập trung vào việc học chuyên ngành, trong khi trường cao đẳng hệ 2 năm tập trung vào việc học các kỹ năng chuyên môn liên quan đến nghề nghiệp. Khi đăng ký vào đại học, học sinh có thể chọn đăng ký tuyển sinh theo hai hình thức: tuyển sinh thường xuyên dựa trên hồ sơ học tập và tuyển sinh dựa trên kết quả kỳ thi năng lực đại học. Phương thức tuyển sinh có sự khác biệt tùy theo từng trường, từng hình thức và đơn vị tuyển sinh, vì vậy học sinh cần xem xét kỹ hướng dẫn tuyển sinh của từng trường để đăng ký. Một số trường đại học còn có các chương trình tuyển sinh dành cho con em gia đình đa văn hóa. Đối với những người là người nước ngoài và có cả cha và mẹ đều là người nước ngoài, hoặc những người đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và trung học cơ sở tương đương tại nước ngoài (12 năm), những người có quốc tịch nước ngoài hoặc đã được phép nhập quốc tịch, họ có thể đăng ký tuyển sinh theo diện "tuyển sinh đặc biệt dành cho người nước ngoài và người Hàn Quốc sống ở nước ngoài".

01Các loại đại học

Trường Đại học là đại học hệ 4 năm, đại học công nghiệp, đại học giáo dục (sư phạm), đại học thông tin truyền thông và đại học Cyber cùng các trường cao đẳng 2~3 năm, trường kỹ thuật.

Các loại đại học
Phân loại Nội dung
Đại học Có chuyên ngành nhiều lĩnh vực và là đại học có nhiều học sinh tốt nghiệp trung học nộp đơn vào nhiều nhất.
Đại học công nghiệp Chủ yếu là đại học đào tạo nhân lực công nghiệp
Đại học giáo dục (Sư phạm) Nơi đào tạo giáo viên trường Tiểu học và Trung học
Đại học chuyên nghiệp Đại học đào tạo nghề chuyên môn
Đại học thông tin truyền hình
Đại học thông tin truyền hình
Là trường đạo học thông qua TV, máy tính để có thể học tại chỗ bất cứ lúc nào bất cứ nơi nào.
Trường đại học kỹ thuật Nơi người lao động làm việc trong ngành công nghiệp có thể học để có kiến thức kỹ thuật một cách chuyên môn.

02Học bổng

Học phí ở trường đại học khác nhau tùy theo loại hình đại học (đại học quốc gia, đại học công lập, đại học dân lập) và sinh viên phải tự trả học phí. Chính phủ và các trường đại học có nhiều chế độ học bổng đa dạng để hỗ trợ học sinh gặp khó khăn trong học tập bởi lý do kinh tế. Học bổng quan trọng được chính phủ hỗ trợ như : học bổng quốc gia, học bổng lao động cho sinh viên,...Học bổng chính do chính phủ hỗ trợ là Học bổng Quốc gia, Học bổng Lao động Quốc gia… Đối tượng được cấp là sinh viên có quốc tịch Đại Hàn Dân Quốc đang theo học đại học trong nước, nội dung chi tiết tham khảo tại Quỹ Học bổng Hàn Quốc (www.kosaf.go.kr).
Để nhận được học bổng tại các trường đại học khác trong nước, sinh viên hỏi tại bộ phận phụ trách hỗ trợ học bổng của trường mình đang học để có được thông tin đa dạng về các loại học bổng, phương pháp đăng ký v.v…

(1)Hướng dẫn Học bổng Quốc gia

Đối tượng nhận hỗ trợ :
sinh viên Đại học thuộc dưới cấp bậc 8* đang theo học tại Trường Đại học trong nước có quốc tịch Hàn Quốc
  • Quyết định khoảng hỗ trợ theo từng cá nhân tùy theo mức thu nhập được công nhận trong tháng được tính theo tiêu chuẩn tài liệu(Hệ thống thông tin bảo đảm xã hội) về các khoảng thu nhập·tài sản· nợ của bản thân học sinh và các hộ thành viên gia đình
Số tiền hỗ trợ :
Số tiền hỗ trợ khác nhau theo tứ phân vị dưới, nhắm vào các học sinh mà thu nhập gia đình họ từ tứ phân vị dưới thứ 8 trở xuống (tối đa 7 triệu KRW mỗi năm (Toàn bộ số tiền cho người hưởng lợi sinh kế cơ bản và đối tượng có thu nhập thứ hai và toàn bộ số tiền cho học sinh đến từ các gia đình có nhiều con (từ 3 con trở lên) có thu nhập từ tứ phân vị dưới thứ 8 trởxuống))
Số tiền hỗ trợ tối đa hàng năm theo danh mục hỗ trợ học bổng quốc gia (Loại I và gia đình có nhiều con) vào năm 2023
(Đơn vị: 10.000 won)
유형 소득구간별 연간 지원금액 표 : 구분, 기초·차상위, 1~8구간 별 지원액을 포함한 표입니다.
Danh mục Nhóm thu nhập cơ bản & nhóm thu nhập thứ hai Tứ phân vị dưới (tứ phân vị thứ nhất) Tứ phân vị thứ nhì Tứ phân vị thứ ba Tứ phân vị thứ tư Tứ phân vị thứ năm Tứ phân vị thứ sáu Tứ phân vị thứ bảy Tứ phân vị thứ tám
Loại I 700
(Toàn bộ số tiền choconthứ 2)
520 520 520 390 390 390 350 350
Hộ gia đình nhiều con Đứa conthứ nhất,thứ hai 700
(Toàn bộ số tiền choconthứ 2)
520 520 520 450 450 450 450 450
Có hơn 3 con Toàn bộ số tiền
Cách đăng ký :
Trang chủ Quỹ Học bổng Hàn Quốc (www.kosaf.go.kr)
Thời hạn đăng ký :
Cuối học kỳ và trước/ sau đầu học kỳ hàng năm
  • Thời gian đăng ký trong học kỳ 1 năm 2023 : (Đợt 1) 24.11.2022 ~ ngày 29.12, (đợt 2) 03.02 ~ 16.03.2023
  • Thời gian đăng ký trong học kỳ 2 năm 2023: (Đợt 1) tháng 5 ~ tháng 6 năm 2023. (Đợt 2) tháng 8 ~ tháng 9 năm 2023

(2)Hướng dẫn Học bổng Lao động dành cho sinh viên Đại Học

Điều kiện đăng ký :
Du học sinh Hàn Quốc đăng ký học tại một trường đại học trong nước, nhận hỗ trợ tài chính từ mục 8 trở xuống và có điểm C0 trở lên (70 trở lên trên thang điểm 100)
Nội dung được hưởng :
Hỗ trợ học phí đại học và chi phí sinh hoạt để xây dựng môi trường học tập ổn định và nâng cao năng lực tìm việc làm bằng cách hỗ trợ học bổng tỷ lệ với thời gian lao động
  • Đơn giá theo giờ : (Làm trong trường) 9,620 won, (Ngoài trường) 11,150 won
  • Thời gian lao động công nhận tối đa : (Trong học kỳ) 20 giờ/ tuần. (Trong kỳ nghỉ) 40 giờ/ tuần.
  • Chương trình học buổi tối và đại học từ xa có thể công nhận 40 giờ/ tuần trong học kỳ.
Cách đăng ký :
Trang chủ Quỹ Học bổng Hàn Quốc (www.kosaf.go.kr)
Có thể sử dụng ấn phẩm này theo giấy phép “KOGL (Giấy phép Chính phủ Mở Hàn Quốc) Loại 4: Nêu rõ nguồn + Cấm sử dụng cho mục đích thương mại + Cấm thay đổi nội dung”.