Tổng đài Danuri
1577-1366
Cuộc gọi tư vấn về gia đình
1577-4206
한국생활안내 정보더하기 사이트로 이동

Nuôi dạy và giáo dục trẻ nhỏ

  • Home
  • Mang thai và nuôi con
  • Nuôi dạy và giáo dục trẻ nhỏ

Nuôi dạy và giáo dục trẻ nhỏ

01Chăm sóc và giáo dục trẻ nhỏ

Trước khi ghi danh học tiểu học, học sinh có thể nhận được sự chăm sóc hoặc giáo dục từ một nhà trẻ hoặc trường mẫu giáo.

(1)Nhà trẻ

  • Nhà trẻ là một cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục dành cho trẻ em 0 ~ 5 tuổi và đã được xếp loại bởi Bộ Y Tế và Phúc Lợi tuân theo Điều 10 (Loại Hình Nhà Trẻ) của Luật Chăm sóc Trẻ sơ sinh.
  • Về cơ bản, thời gian trông trẻ là từ 07:30~09:30 các ngày trong tuần. Tuỳ từng cơ quan cũng có nơi hỗ trợ trông trẻ vào ban đêm, trông trẻ 24hr
  • Nhà trẻ cung cấp sự giáo dục với các nội dung bắt buộc để đảm bảo sức khỏe, sự an toàn và đời sống chính đáng cho trẻ nhỏ, bao gồm các nội dung bắt buộc đối với sự phát triển thể chất, xã hội, ngôn ngữ, nhận thức và tình cảm.
  • Chi phí chăm sóc hằng tháng có thể khác nhau, tùy vào thời gian chăm sóc, độ tuổi của trẻ và loại hình cơ sở giữ trẻ. Mức hỗ trợ của chính phủ dành cho trẻ từ 0-2 tuổi (bao gồm con em của các gia đình đa văn hóa) đang đi nhà trẻ là 364.000 KRW ~ 499.000 KRW tùy thuộc vào độ tuổi của trẻ. Mức hỗ trợ của chính phủ dành cho trẻ từ 3-5 tuổi (bao gồm con em của các gia đình đa văn hóa) đang đi học là 280.000 KRW mỗi tháng đối với trẻ học chương trình Nuri phổ thông và 532.000 KRW đối với trẻ khuyết tật học mẫu giáo và dưới 12 tuổi.

(2)Mẫu giáo

  • Trường mẫu giáo là trường học của các trẻ em từ 3~5 tuổi đi học.
  • Thời gian học tiêu chuẩn là 09:00~17:00. Tùy thuộc vào điều kiện của trường mẫu giáo, một số trường cung cấp dịch vụ chăm sóc bằng cách kéo dài thời gian hoạt động từ 7 giờ đến 22 giờ đối với cả bố và mẹ đang làm việc toàn thời gian.
  • Trường mẫu giáo chú trong hình thành các đặc điểm cơ bản của các công dân dân chủ bằng cách hỗ trợ sự phát triển hài hòa về sức khỏe và tình cảm. Giáo dục được cung cấp dựa trên một chương trình học gồm 5 lĩnh vực: thể dục/sức khỏe, giao tiếp, quan hệ xã hội, trải nghiệm nghệ thuật, và tìm hiểu tự nhiên. Chương trình học chủ yếu gồm có giáo dục kết hợp, chú trong kinh nghiệm và hoạt động (chủ đề) để hỗ trợ sự phát triển con người toàn diện.
  • Đối với chi phí giáo dục dành cho trẻ nhỏ 3~5 tuổi, 100.000 KRW mỗi tháng được cung cấp đối với mẫu giáo quốc gia/công lập và 280.000won mỗi tháng đối với mẫu giáo tư thục.
Cần biết
Trường học chính sách giáo dục đa văn hóa( Trường mẫu giáo)

Trường được chỉ định làm Trường học chính sách giáo dục đa văn hóa( Trường mẫu giáo) thì thông qua quá trình giáo dục chung Nuri sẽ hỗ trợ giáo dục phù hợp như ngôn ngữ và học tập cơ bản,v.v... cho trẻ đa văn hóa, hoạt động chương chương trình giáo dục am hiểu đa văn hóa cho tất cả trẻ em và các bậc phụ huynh học sinh. Có 131 trường mẫu giáo trên toàn quốc được chỉ định là Trường học chính sách giáo dục đa văn hóa(Trường mẫu giáo) (tiêu chuẩn năm 2018), thông qua Cổng thông tin điện tử Giáo dục đa văn hóa(www.edu4mc.or.kr). hoặc Sở giáo dục thành phố • tỉnh để có thể kiểm tra được Trường học chính sách giáo dục đa văn hóa( Trường mẫu giáo) tại khu vực cư trú.

02Hỗ trợ chi phí chăm sóc trẻ, học phí mầm non, phụ cấp cha mẹ, trợ cấp nuôi con tại nhà

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (từ 0 đến 5 tuổi) trước khi vào tiểu học có thể đi nhà trẻ (từ 0 đến 5 tuổi) hoặc đến trường mẫu giáo (từ 3 đến 5 tuổi). Chính phủ sẽ hỗ trợ miễn phí chi phí chăm sóc trẻ hoặc học phí mầm non phù hợp với từng độ tuổi.
Đối với trẻ không đi nhà trẻ và đến trường mẫu giáo, chính phủ sẽ hỗ trợ phụ cấp cha mẹ (bằng tiền mặt) và trợ cấp nuôi con tại nhà để giảm bớt gánh nặng chi phí nuôi con.

(1)Hỗ trợ phí chăm sóc trẻ

Nhà trẻ là một tổ chức cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ cho trẻ nhỏ 0 ~ 5 tuổi. Khi trẻ được ghi danh vào nhà trẻ, chính phủ sẽ trợ cấp chi phí.

Đối tượng hỗ trợ

Là những trẻ em trước khi nhập học vào tiểu học từ 0~5tuổi đang đi học tại trường mẫu giáo thì sẽ nhận được hỗ trợ chi phí nuôi dạy nếu trẻ em đó thuộc một trong những diện yêu cầu sau đây

  • Không Mức hỗ trợ của chính phủ dành cho trẻ từ 0-2 tuổi (bao gồm con em của các gia đình đa văn hóa) đang đi nhà trẻ là 364,000 KRW ~ 499,000 KRW, mức hỗ trợ tùy thuộc vào độ tuổi của trẻ và không phụ thuộc vào mức thu nhập của gia đình. Viện trợ chính phủ dành cho trẻ từ 3-5 tuổi (bao gồm con em của các gia đình đa văn hóa) đang đi học là 280,000 KRW mỗi tháng đối với trẻ học chương trình Nuri phổ thông và 532,000 KRW đối với trẻ khuyết tật học mẫu giáo và dưới 12 tuổi.
(Đơn vị : won)
Đối tượng hỗ trợ
Phân loại Mức tiền hỗ trợ Chi phí chăm sóc trẻ em khuyết tật Ghi chú
Chi phí chăm sóc trẻ em 1 tuổi 499,000 532,000 -
Chi phí chăm sóc trẻ em 2 tuổi 439,000
Chi phí chăm sóc trẻ em 3~5 tuổi 364,000
Chi phí chăm sóc trẻ em 3~5 tuổi 280,000
  • Theo sự cải đổi của hệ thống hỗ trợ nuôi dạy chăm sóc từ tháng 3 năm 2020 sẽ hỗ trợ lệ phí nuôi dạy chăm sóc đối với chương trình chăm sóc giáo dục cơ bản( 07:30 ~ 16:00), và trường hợp trẻ cần phải bổ sung thêm thời gian chăm sóc thì sẽ được hỗ trợ thêm về lệ phí nuôi dạy chăm sóc gia hạn tính theo thời gian sử dụng dịch vụ đó.
  • Trẻ em khuyết tật dưới 5 tuổi có thẻ phúc lợi dành cho người khuyết tật (giấy chứng nhận đăng ký) sẽ được hỗ trợ trợ cấp giữ trẻ bất kể mức thu nhập của hộ gia đình. Áp dụng tương tự đối với các trường hợp ngoại lệ cho trẻ từ 3-5 tuổi được chẩn đoán/đánh giá là cần được giáo dục đặc biệt theo Điều 15 của Luật Giáo Dục Đặc Biệt Cho Người Khuyết Tật và Các Đối Tượng Khác. Ngoài ra, trong bản kết quả chẩn đoán nộp lên của bác sĩ có thể không ghi rõ mức độ khuyết tật, tuy nhiên ý kiến của bác sĩ về tình trạng khuyết tật phải ở mức có thể chấp nhận được theo quy định về 「loại và tiêu chí đối với người khuyết tật」 trong nghị định thực thi của Luật phúc lợi cho người khuyết tật (Phụ lục 1) hoặc theo 「tiêu chuẩn lựa chọn trẻ em có nhu cầu giáo dục đặc biệt」 quy định trong nghị định thực thi của Đạo Luật giáo dục đặc biệt cho người khuyết tật và các đối tượng khác (Phụ lục).
Thủ tục làm đơn

Người giám hộ (bố mẹ hoặc những người giám hộ khác) có thể đăng ký trực tiếp tại các trung tâm dịch vụ cộng đồng của phường, xã hoặc thị trấn nơi mình sinh sống hoặc trực tuyến tại trang web phúc lợi Bokjiro (www.bokjiro.go.kr). Tuy nhiên, xin lưu ý trường hợp trẻ khuyết tật chưa được đăng ký nếu muốn nhận được trợ cấp phải trực tiếp đến nộp đơn đăng ký (không đăng ký trực tuyến).

    Phụ huynh
    Ủy ban ấp,
    xã hoặc Trung tâm
    Cư dân phường, quận,
    huyện, thành phố
    Phụ huynh
    Nhà trẻ
Các giấy tờ cần nộp

Mẫu đơn xin trợ cấp an sinh xã hội (dịch vụ xã hội) (thay đổi), thư giải thích lý do áp dụng dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng mở rộng và các tài liệu chứng minh cho mỗi lý do sử dụng dịch vụ đó, đơn đăng ký Thẻ I-Haengbok và quyền truy cập thông tin tín dụng cá nhân.


Những người đủ điều kiện được cấp Thẻ Hạnh phúc Công dân, có thể được sử dụng để thanh toán chi phí chăm sóc trẻ em (các khoản trợ cấp của chính phủ được gửi trực tiếp vào tài khoản thẻ).

(2)Phúc lợi chi phí giáo dục trẻ em

Đối tượng hỗ trợ
Đối tượng hỗ trợ
Độ tuổi Phân loại Phạm vi hỗ trợ
Từ 3~ 5 tuổi Học phí dành cho trẻ nhỏ Hỗ trợ cho các em nhỏ từ độ tuổi 3~5 tuổi theo học tại các nhà trẻ quốc, công, tư lập ra của toàn bộ các hộ gia đình không cần đến mức thu nhập.
Học phí cho chương trình ngoại khóa Hỗ trợ cho trẻ tham gia chương trình ngoại khóa sau chương trình giáo dục mẫu giáo (trên 8 tiếng bao gồm chương trình giáo dục cơ bản 1 ngày trên 8 tiếng(khi phụ huynh đồng ý 7 tiếng))
  • Hỗ trợ học phí không cung cấp cho trẻ nhỏ không có quốc tịch của Đại Hàn Dân Quốc (Người tị nạn là ngoại lệ).
Số tiền hỗ trợ
(đơn vị: KRW)
Số tiền hỗ trợ
Phân loại Độ tuổi Số tiền hỗ trợ (tháng)
Nhà trẻ quốc, công lập Nhà trẻ tư lập
Học phí dành cho trẻ nhỏ 5 tuổi 60,000 240,000
4 tuổi
3 tuổi
Học phí ngoại khóa Từ 3~5 tuổi 50,000 70,000
Phương pháp và thủ tục hỗ trợ
  • (Làm đơn) Người giám hộ có thể làm đơn tại trung tâm dịch vụ cộng đồng eup, myeon, hoặc dong tương ứng trong khu vực cư trú của họ hoặc qua quy trình đăng ký trực tuyến (www.bokjiro.go.kr)
  • (Quyết định về phúc lợi) Xác minh ngày sinh của người thụ hưởng
  • (Hỗ trợ) Hộ gia đình của người nhận phải nộp số dư cho trường mẫu giáo sau khi trừ phúclợi chăm sóc trẻ ra khỏi học phí.
    • Xác minh người thụ hưởng và xác nhận/đơn xin số tiền phúc lợi thông qua thẻ điện tử (Thẻ Ai-i Haeng-bok)

(3)Hỗ trợ phụ cấp cha mẹ

Phụ cấp cha mẹ được chi trả để bù đắp phần thu nhập bị mất do sinh và nuôi con, đồng thời hỗ trợ mạnh mẽ việc chăm sóc trẻ sơ sinh trực tiếp bởi người chăm sóc chính, điều này rất quan trọng đối với sự phát triển của trẻ.

Đối tượng hỗ trợ:
Trẻ từ 0-1 tuổi
Nội dung hỗ trợ:
Trẻ 0 tuổi: 1.000.000 won/tháng, Trẻ 1 tuổi: 500.000 won/tháng
Hình thức chi trả:
Trả bằng tiền mặt khi nuôi con tại nhà, hỗ trợ bằng phiếu mua hàng khi sử dụng nhà trẻ hoặc dịch vụ chăm sóc trẻ toàn thời gian.
  • Nếu số tiền hỗ trợ bằng phiếu mua hàng thấp hơn phụ cấp cha mẹ, phần chênh lệch sẽ được hỗ trợ bằng tiền mặt.
Đăng ký:
Người giám hộ có thể đến đăng ký tại Trung tâm hành chính phúc lợi xã/phường nơi cư trú của trẻ hoặc đăng ký trực tuyến (www.bokjiro.go.kr hoặc ứng dụng di động “Bokjiro”).

(4) Trợ cấp chăm sóc tại gia

Đối tượng hỗ trợ :
Trẻ trước độ tuổi vào tiểu học từ 24 đến dưới 86 tháng tuổi và không sử dụng dịch vụ nhà trẻ, trường mẫu giáo hoặc dịch vụ chăm sóc trẻ toàn thời gian (trẻ từ 0 đến 23 tháng tuổi được hỗ trợ phụ cấp cha mẹ).
  • Trẻ sơ sinh không có quốc tịch Hàn Quốc sẽ không nhận được trợ cấp chăm sóc tại nhà (trừ trường hợp người tị nạn)
Số tiền hỗ trợ
  • Trợ cấp nuôi con: Trẻ từ 24 đến 85 tháng tuổi: 100.000 won/tháng
  • Trợ cấp nuôi con ở nông thôn: Trẻ từ 24 đến 35 tháng tuổi: 156.000 won/tháng, Trẻ từ 36 đến 47 tháng tuổi: 129.000 won/tháng, Trẻ từ 48 đến 85 tháng tuổi: 100.000 won/tháng
  • Trợ cấp cho các khu vực nông và ngư nghiệp : dưới 12 tháng tuổi(200,000 won/tháng), từ 12~ dưới 24tháng tuổi(177,000won/ tháng), từ 24~dưới 36 tháng tuổi(156,000won/ tháng), từ 36~dưới 48 tháng tuổi(129,000won/tháng), từ 48~ dưới 86 tháng (100,000won/tháng)
(đơn vị: KRW)
지원 금액 표 : 연령 별 양육수당, 농어촌 양육수당, 장애아동 양육수당을 포함한 표입니다.
Độ tuổi Trợ cấp Độ tuổi Trợ cấp nuôi con ở nông thôn Độ tuổi Trợ cấp nuôi trẻ khuyết tật
24 đến 85 tháng 100,000 24 đến 35 tháng 156,000 24 đến 35 tháng 200,000
36 đến 47 tháng 129,000 36 đến 85 tháng 100,000
48 đến 85 tháng 100,000
  • Dù đã là năm nhập học vào trường tiểu học thì vẫn sẽ hỗ trợ đến tháng 2
Ngày thanh toán trợ cấp :
Ngày 25 hàng tháng (vào ngày ngay trước đó trong trường hợp ngày đó rơi vào cuối tuần hoặc ngày lễ)
Phương thức thanh toán
  • Trợ cấp tiền mặt (ký gửi trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của trẻ hoặc cha mẹ)
    • Giới hạn ở cha mẹ có trong danh sách thành viên hộ gia đình (đơn vị nhận trợ cấp) của dự án chăm sóc trẻ
  • Trợ cấp được ký gửi sau khi xác minh tính đầy đủ tài khoản của người nhận bởi thị trưởng, trưởng quận hoặc huyện
Thanh toán trợ cấp đối với trường hợp thay đổi địa chỉ
  • Ngày chuyển đến là vào ngày 15 hoặc sớm hơn (cho đến ngày 15) : khoản thanh toán được cung cấp bởi thị trưởng, trường quận hoặc huyện của địa chỉ mới
  • Ngày chuyển đến là vào ngày 16 hoặc trễ hơn (sau ngày 16) : khoản thanh toán được cung cấp bởi thị trưởng, trưởng gun, hoặc trưởng gu của địa chỉ cũ
Một khi trẻ được chọn là đối tượng nhận trợ cấp chăm sóc trẻ, trợ cấp được thanh toán từ tháng làm đơn đến năm nhập học vào trường tiểu học thì vẫn sẽ hỗ trợ đến tháng 2 trước khi trẻ đi học; tất cả các khoản trợ cấp hàng tháng đều được trả mà không có tính toán bổ sung.
  • Cách tính thời gian hỗ trợ: đến tháng 12 của năm sinh của trẻ + đến tháng 2 của năm thứ 7
Tiêu chuẩn lựa chọn
  • Hỗ trợ toàn bộ(全) các tầng cấp bất kể mức thu nhập. Tuy nhiên, nếu trẻ khuyết tật là người khuyết tật đã đăng ký, Trợ cấp chăm sóc trẻ em nông thôn sẽ chỉ được áp dụng khi thích hợp cho việc hội đủ điều kiện cho các làng nghề và làng chài.
Tiêu chuẩn lựa chọn
Phân loại Trợ Cấp Chăm Sóc Tại Gia Trợ Cấp Chăm Sóc Tại Gia Khu Vực Nông Ngư Nghiệp Trợ Cấp Chăm Sóc Tại Gia cho Người Khuyết Tật
Tiêu Chuẩn Lựa Chọn Các Giấy Tờ Bắt Buộc Bản sao sổ tiết kiệm đứng tên của Ba mẹ hoặc trẻ em Con của hộ nông ngư nghiệp (Giấy chứnh nhận hoạt động kinh doanh nông ngư nghiệp, v.v.)Trẻ khuyết tật có đăng ký ¡°Chứng nhận đăng ký người khuyết tật¡± Trẻ khuyết tật có đăng ký ¡°Chứng nhận đăng ký người khuyết tật¡±
Làm đơn
  • Người giám hộ của trẻ có thể nộp đơn tại trung tâm dịch vụ cộng đồng eup, myeon hoặc dong (thị trấn) tương ứng trong khu vực cư trú của mình hoặc thông qua ứng dụng trực tuyến (www.bokjiro.go.kr hoặc trang wen trên điện thoại ‘con đường phúc lợi-‘복지로’)

(5)Trợ cấp tiền trẻ em

Giảm bớt gánh nặng về chi phí nuôi dạy trẻ em dưới 7 tuổi và giúp đỡ thúc đẩy quyền lợi với phúc lợi cơ bản của trẻ em.

Đối tượng hỗ trợ :
chi cấp cho trẻ em dưới 7 tuổi (0~ 83 tháng tuổi)
Mức tiền hỗ trợ :
chi cấp 100,000won /tháng / 1 trẻ em
  • Chính quyền địa phương( Nếu quy định theo điều lệ này thì có thể chi cấp bằng tiền tệ tại khu vực vẫn được)
  • Trường hợp trẻ em nếu lưu trú tại nước ngoài từ 90 ngày trở lên sẽ tạm ngừng chi cấp
Thủ tục và biện pháp nhận hỗ trợ
  • Người bảo hộ hoặc người được ủy nhiệm đến Ủy ban nhân dân Ấp Xã Phường tại địa chỉ đăng ký thường trú của trẻ để đăng ký.
  • Đăng ký trên online tại trang website Bokjiro hoăc ứng dụng trên điện thoại (online.bokjiro.go.kr)
  • Đăng ký trên online thì chỉ có người bảo hộ của trẻ là cha mẹ mới có thể đăng ký, các trường hợp khác ngoài ra phải đến đăng ký tại nơi quy định.
Thời gian đăng ký :
sau khi khai báo đăng ký khai sinh thì có thể đăng ký vào bất cứ lúc nào
  • Khi đăng ký trợ cấp tiền trẻ em trong vòng 60 ngày bao gồm cả ngày sinh ra thì sẽ tiền chi cấp sẽ được trả hồi tố tính từ tháng thuộc vào ngày sinh đó để chi cấp.

(6)Chương trình hỗ trợ chăm sóc trẻ em

Chính phủ cung cấp một chương trình chăm sóc trẻ em trong đó người chăm sóc trẻ em thăm nom để chăm sóc trẻ em từ 12 tuổi trở xuống đối với gia đình có thu nhập kép không có đủ thời gian để nuôi dạy trẻ. Chương trình nhằm mục đích giảm gánh nặng nuôi dạy trẻ của cha mẹ và bảo sung hoàn thiện điểm khuất của các cơ sở chăm sóc trẻ em của cơ sở.

Điều kiện
  • Trẻ em mang quốc tịch Hàn Quốc có độ tuổi từ 3 tháng tuổi trở lên ~ dưới 12 tuổi
Các tổ chức ủy thác
  • Có 228 cơ quan cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em trên toàn quốc.
Các dịch vụ chính
  • Các dịch vụ chăm sóc bán thời gian và toàn diện: chăm sóc trẻ tạm thời, các hoạt động vui chơi, các dịch vụ đi lại của trường và trường tư dành cho trẻ từ ba tháng tuổi đến 12 tuổi.
    • Dịch vụ chăm sóc toàn diện bao gồm công việc gia đình
  • Dịch vụ cả ngày đối với trẻ nhỏ và dịch vụ giáo dưỡng : cung cấp dịch vụ chăm sóc cả ngày cho đối tượng trẻ nhỏ từ ba tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi
  • Dịch vụ hỗ trợ đặc biệt cho trẻ em mắc bệnh truyền nhiễm: Dịch vụ hỗ trợ đặc biệt dành cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi mắc các bệnh truyền nhiễm và dịch bệnh phổ biến, nhằm giúp phụ huynh chăm sóc trẻ tại nhà bao gồm dịch vụ đồng hành di chuyển đến bệnh viện và chăm sóc đặc biệt.
Cách thức · thủ tục đăng ký dịch vụ

Hy vọng sử dụng dịch vụ (phát hành Thẻ Hạnh phúc Quốc dân đứng tên của người nộp đơn)

  • Đối tượng không nhận sự hỗ trợ nhà nước
  • Đăng ký thành viên

    Trang chủ Dự án hỗ trợ chăm sóc trẻ em (idolbom.go.kr) và sau khi đăng ký xong thì yêu cầu sự phê duyệt thành viên chính thức

  • Phê duyệt thành viên chính thức (cơ quan cung cấp dịch vụ có thẩm quyền
  • Đối tượng nhận hỗ trợ của nhà nước
  • Đến Ủy ban nhân dân

    Đến Ủy ban nhân dân ấp· xã· phường có thẩm quyền tại địa chỉ có đăng ký trên giấy chứng minh của trẻ để đăng ký nhận sự hỗ trợ của nhà nước.
    Nếu ba mẹ điều đăng ký bảo hiểm sức khỏe dành cho người đi làm hoặc là gia đình có mẹ hoặc cha đơn thân đã đăng ký bảo hiểm sức khỏe dành cho người đi làm theo bộ luật hỗ trợ gia đình có mẹ hoặc cha đơn thân thì có thể đăng ký nhận hỗ trợ của nhà nước tại trang website Con đường phúc lợi (www.bokjiro.go.kr)

  • Giấy báo kết quả quyết định(chuyển đến bằng bưu chính và tin nhắn)
  • Đăng ký thành viên

    Trang chủ Dự án hỗ trợ chăm sóc trẻ em (idolbom.go.kr) và sau khi đăng ký xong thì yêu cầu sự phê duyệt thành viên chính thức

  • Đăng ký dịch vụ

    Đăng ký dịch vụ phù hợp với ngày, thời gian mong muốn tại trang website

  • Thanh toán phí

    Khi sử dụng thẻ Hạnh phúc Quốc dân thì dùng thẻ để thanh toán khoản tiền mà bản thân phải chi trả
    * Người dùng tài khoản ảo sẽ thanh toán khoản tiền mà bản thân phải chi trả cho tài khoản ảo được chỉ định cho từng người nộp đơn 1 ngày trước khi sử dụng.

  • Sử dụng dịch vụ
  • Để biết thêm thông tin, tìm hiểu tại trung tâm dịch vụ chăm sóc trẻ em gần nhất tại địa phương, hoặc truy cập trang web idolbom.go.kr. Để nhận hướng dẫn, hãy gọi theo số ☎1577-1366 (Danuri Helpline)
Có thể sử dụng ấn phẩm này theo giấy phép “KOGL (Giấy phép Chính phủ Mở Hàn Quốc) Loại 4: Nêu rõ nguồn + Cấm sử dụng cho mục đích thương mại + Cấm thay đổi nội dung”.