Tổng đài Danuri
1577-1366
Cuộc gọi tư vấn về gia đình
1577-4206
한국생활안내 정보더하기 사이트로 이동

Đảm bảo cuộc sống cơ bản của người dân

  • Home
  • Chế độ an sinh xã hội
  • Đảm bảo cuộc sống cơ bản của người dân

Đảm bảo cuộc sống cơ bản của người dân

Chính phủ cung cấp cho các công dân có thu nhập thấp khoản trợ cấp sinh hoạt cơ bản, trợ cấp nhà ở, trợ cấp giáo dục (Bộ Giáo dục) và hỗ trợ y tế để đảm bảo sinh hoạt cơ bản. Hệ thống cũng cung cấp tự hỗ trợ theo hệ thống thông qua dịch vụ cho những người có thể làm việc. Thậm chí các cư dân nước ngoài có thể nhận phúc lợi này dựa trên những quy định liên quan.

01Đối tượng áp dụng

Người nước ngoài thuộc trường hợp dưới đây và đáp ứng đủ điều kiện trong điều khoản về ① thu nhập khai báo và ② thành phần phụ thuộc có nghĩa vụ thì có thể được nhận Trợ cấp Đảm bảo Sinh hoạt Cơ bản.

  • Người nước ngoài có đăng ký và đang cư trú tại Hàn Quốc kết hôn với người Hàn Quốc và mang thai hoặc có vợ mang thai , người đang nuôi dưỡng con cái ở tuổi vị thành niên mang quốc tịch Hàn Quốc (bao gồm cả trường hợp đã ly hôn, vợ/ chồng chết)
  • Trường hợp huyết thống của vợ/ chồng mang quốc tịch Hàn Quốc (cha mẹ, ông bà…) đang cùng cư trú hoặc cùng hoạt động kinh tế
  • Công dân nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Tư pháp công nhận là người tị nạn theo Điều 2.2 của Đạo luật Người tị nạn và cư trú tại Hàn Quốc
  • Công dân nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc và được Bộ trưởng Bộ Tư pháp công nhận là có đóng góp đặc biệt cho người Afghanistan theo Điều 14.2 của Đạo luật về đối xử với công dân nước ngoài tại Hàn Quốc
  1. 1 Người có mức lương thu nhập được công nhận của 1 hộ gia đình(Mức lương thu nhập đánh giá+ số tiền thu nhập được tính đổi từ tài sản) thì phải thấp hơn tiêu chuẩn lựa chọn người nhận lương bảo trợ theo từng loại hình(Tỷ lệ qui định tiêu chuẩn của mức thu nhập trung bình *)
    • (Năm 2024) lương sinh hoạt đời sống 32%, lương y tế 40%, lương nhà ở 48%, lương giáo dục 50%
  2. 2 Những người không có người có nghĩa vụ hỗ trợ (thành viên trực tiếp trong gia đình, và vợ/chồng), những người có người có nghĩa vụ hỗ trợ không thể hỗ trợ, hay những người không thể nhận hỗ trợ
    • Ngưỡng cho trụ cột gia đình không được áp dụng đối với phúc lợi nhà ở và giáo dục. Nếu trụ cột gia đình có thu nhập hàng năm là 100 triệu KRW hoặc tổng tài sản vượt quá 900 triệu KRW thì sẽ không được hưởng phúc lợi sinh kế cơ bản.
Tham khảo
Thu nhậptrung bình năm 2024
(KRW / Tháng)
Thu nhậptrung bình năm 2022
Loại Hộ gia đình 1 người Hộ gia đình 2 người Hộ gia đình 3 người Hộ gia đình 4 người Hộ gia đình 5 người Hộ gia đình 6 người Hộ gia đình 7 người
Số tiền (KRW / Tháng) 2,228,445 3,682,609 4,714,657 5,729,913 6,695,735 7,618,369 8,514,994
  • Thu nhập trung bình cho một gia đình từ 8 người trở lên tăng 896,625 KRW cho mỗi người tăng thêm.
Tiêu chuẩn lựa chọn hỗ trợ theo quy mô hộ gia đình và loại hình hỗ trợ năm 2024
(đơn vị : KRW / tháng)
소득 : 가구규모, 1인, 2인, 3인, 4인, 5인, 6인 및 7인을 포함한 표입니다.
Quy mô hộ gia đình Hộ gia đình 1 người Hộ gia đình 2 người Hộ gia đình 3 người Hộ gia đình 4 người Hộ gia đình 5 người Hộ gia đình 6 người Hộ gia đình 7 người
Tiêu chuẩn lựa chọn hỗ trợ sinh kế (Ngưỡng thu nhập trung bình từ 32% trở xuống) 713,102 1,178,435 1,508,690 1,833,572 2,142,635 2,437,878 2,724,798
Tiêu chuẩn lựa chọn hỗ trợ y tế (Ngưỡng thu nhập trung bình từ 40% trở xuống) 891,378 1,473,044 1,885,863 2,291,965 2,678,294 3,047,348 3,405,998
Tiêu chuẩn lựa chọn hỗ trợ nhà ở (Ngưỡng thu nhập trung bình từ 48% trở xuống) 1,069,654 1,767,652 2,263,035 2,750,358 3,213,953 3,656,817 4,087,197
Tiêu chuẩn lựa chọn hỗ trợ giáo dục (Ngưỡng thu nhập trung bình từ 50% trở xuống) 1,114,223 1,841,305 2,357,329 2,864,957 3,347,868 3,809,185 4,257,497

02Các loại trợ cấp

(1)Trợ cấp sinh hoạt :

  • Nội dung trợ cấp : Trợ cấp những thứ cần thiết trong cuộc sống thường nhật như quần áo, đồ ăn , chi phí nhiên liệu và các thứ khác.
  • Tiền trợ cấp : Số tiền thu nhập hộ gia đình khai báo bị trừ đi trong mức lương sinh hoạt tối thiểu (Theo tiêu chuẩn 32% của thu nhập trung bình)
  • Số tiền lương sinh hoạt = mức lương sinh hoạt tối thiểu (tiêu chuẩn chọn mục tiêu) – số tiền thu nhập được công nhận

(2)Trợ cấp cư trú

  • Mô tả : Xem xét nơi cư trú, loại cư dân, quy mô gia đình, v.v để cung cấp chi phí thuê nhà và sửa chữa & bảo trì để hỗ trợ nhà ở ổn định
  • Số tiền trợ cấp tiền mặt : Cung cấp số tiền thuê nhà theo tiêu chuẩn từng khu vực dựa trên giá tiền thuê trên thực tế của người được nhận, trợ cấp theo cấp bậc khác nhau tùy theo số thành viên gia đình, số tiền thu nhập đối với gia đình đang thuê nhà. Đối với gia đình có nhà riêng thì tùy theo mức độ xuống cấp của nhà ở mà phân loại phạm vị sữa chữa thành ba hạng mục như phí sữa chữa ít, sữa chữa vừa, sữa chữa lớn và tùy theo mức thu nhập được công nhận của người được nhận đó mà sẽ hỗ trợ lệ phí sữa chữa bảo trì theo từng cấp bậc đó.
Tham khảo
Tiêu chuẩn tối thiểu đối vớihộ gia đình sống nhà thuê (năm 2024)
(đơn vị : 10,000 KRW)
Tiêu chuẩn tối thiểu đối vớihộ gia đình sống nhà thuê
Loại Khu vực cấp 1 (Seoul) Khu vực cấp 2 (Gyeonggi, Incheon) Khu vực cấp 3 (Trường hợp đặc biệt ngoài thủ đô và các vùng lân cận Seoul, Sejong cùng các thành phố lớn) Khu vực cấp 4 (các khu vực khác)
Hộ gia đình 1 người 34.1 26.8 21.6 17.8
Hộ gia đình 2 người 38.2 30.0 24.0 20.1
Hộ gia đình 3 người 45.5 35.8 28.7 23.9
Hộ gia đình 4 người 52.7 41.4 33.3 27.8
Hộ gia đình 5 người 54.5 42.8 34.4 28.7
Hộ gia đình 6 người 64.6 50.7 40.6 34.0
  • Tiền thuê nhà hằng tháng của một hộ gia đình có 7 người bằng tiền thuê nhà tiêu chuẩn của một hộ gia đình có 6 người. Đối với hộ gia đình có 8 hoặc 9 thành viên, cao hơn 10% so với giá thuê tiêu chuẩn của một hộ gia đình có 6 người. (Quy tắc tương tự áp dụng cho các hộ gia đình có trên 10 người: cứ thêm 2 người thì tiền thuê nhà hằng tháng sẽ cao hơn 10% so với quy mô hộ gia đình trước đó)
Ngưỡng tối thiểu của các hộ gia đình sở hữu nhà riêng: Các vấn đề thuộc Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng và Giao thông
Mức tối thiểu tiêu chuẩn đối với hộ gia đình có nhà riêng
Loại Sửa chữa ít Sửa chữa trung bình Sửa chữa nhiều
Chi phí sửa chữa (chu kỳ) 4,57 triệu KRW (3 năm) 8,49 triệu KRW (5 năm) 12,41 triệu KRW (7 năm)
  • Nếu thu nhập khai báo thấp hơn so với tiêu chuẩn về mức lương sinh kế thì được hỗ trợ 100% chi phí sửa chữa.Nếu thu nhập khai báo dưới 35% so với thu nhập trung bình tiêu chuẩn thì được hỗ trợ 90% chi phí sửa chữa. Nếu thu nhập khai báo nằm trong khoảng 35% - 45% so với thu nhập trung bình tiêu chuẩn thì được hỗ trợ 60% chi phí sửa chữa.

(3)Hỗ trợ giáo dục: Các vấn đề thuộc Bộ Giáo dục

Nội dung trợ cấp :
Gồm các chi phí như phí nhập học, học phí, tiền sách giáo khoa và tham khảo và dụng cụ học tập.
Nội dung trợ cấp
2024
Vật phẩm hỗ trợ Số tiền hỗ trợ & Sử dụng
Hỗ trợ cho hoạt động giáo dục Học sinh tiểu học 461,000 KRW Tự chủ chi tiêu theo nhu cầu học tập của học sinh
Học sinh trung học cơ sở 654,000 KRW
Học sinh trung học phổ thông 727,000 KRW
Chi phí sách giáo khoa Học sinh trung học phổ thông Tất cả chi phí sách giáo khoa của chương trình giáo dục thường xuyên trong một năm học
Học sinh trung học phổ thông Học sinh trung học phổ thông Tổng số tiền do hiệu trưởng thông báo theo năm và theo khu vực

(4)Trợ cấp thai sản

  • Khi người nhận lương bảo trợ sinh con (bao gồm cả việc chuẩn bị sinh) thì sẽ được nhận tiền mặt là 600,000won/1 trẻ sơ sinh (Khi sinh đôi thì sẽ được nhận 1triệu 200 ngàn won).

(5)Trợ cấp chi phí tang lễ

  • Chi 800,000 won/ người qua đời khi người nhận trợ cấp qua đời

03Cách đăng ký

  • Đăng ký xin trợ cấp bảo đảm sinh hoạt cơ bản quốc dân tại ủy ban ấp, xã hoặc trung tâm cư dân phường bằng cách nộp “Đơn xin cấp (thay đổi) trợ cấp và dịch vụ phúc lợi xã hội”
  • Nếu nộp giấy đăng ký thì cán bộ phụ trách của phường, xã… điều tra xem đối tượng có đủ tư cách không.
  • Quý vị sẽ được thông báo về tính đủ điều kiện trong vòng 30 ngày; một số trường hợp có thể kéo dài đến 60 ngày để xử lý.
  • Nộp giấy đăng ký
    (ủy ban ấp, xã hoặc trung tâm cư dân phường)
  • Điều tra tài sản và thu nhập
    (cán bộ phụ trách)
  • Thông báo đối tượng được chọn
Cần biết
Trung tâm Tổng đài tư vấn Phúc lợi Y tế 129 (www.129.go.kr)
  • Khi muốn tư vấn thông tin phúc lợi cần thiết cho gia đình và cho bản thân, có thể gọi ☎129
    (không cần mã vùng ở bất cứ nơi đâu.)
  • Nội dung tư vấn: bảo đảm thu nhập, hỗ trợ ổn định dân sinh, dịch vụ phúc lợi, sức khỏe sinh hoạt
  • Thời gian tư vấn: ngày thường từ 09:00~18:00, tư vấn hỗ trợ khẩn cấp: 24h (365 ngày)
Có thể sử dụng ấn phẩm này theo giấy phép “KOGL (Giấy phép Chính phủ Mở Hàn Quốc) Loại 4: Nêu rõ nguồn + Cấm sử dụng cho mục đích thương mại + Cấm thay đổi nội dung”.