01Kiểm tra thời hạn hộ chiếu và thời hạn cư trú visa
Người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Hàn Quốc cần phải có hộ chiếu còn thời hạn và visa do Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp. Tuy nhiên, nếu là nước ký hiệp định miễn thị thực với Đại Hàn Dân Quốc hoặc trường hợp nhập cảnh không cần thị thực thì vẫn có thể nhập cảnh mà không cần visa. Bạn phải kiểm tra rõ thời hạn của hộ chiếu và visa thì sẽ không phải chịu thiệt hại khi phát sinh tình huống như gia hạn thời gian cư trú.
Hộ chiếu
Có vai trò làm giấy chứng nhận nhân thân có ghi các thông tin cá nhân như quốc tịch của chủ hộ chiếu, v.v.v…vì thế nhất thiết phải mang nó theo bên người.
Đọc visa (thị thực) khi nhập cảnh vào Hàn Quốc
- Tư cách cư trú : Có thể biết được mục đích nhập cảnh vào Hàn Quốc (Người kết hôn di trú: Tư cách cư trú F-6)
- Ngày tháng ghi trong giấy xác nhận thẩm định nhập cảnh là ngày nhập cảnh vào Hàn Quốc. Sẽ tính thời hạn cư trú bắt đầu từ ngày hôm sau sau khi nhập cảnh.
- Thời gian cư trú sẽ khác nhau như việc tùy theo tư cách cư trú,v.v.. trước khi thời hạn cư trú kết thúc( tính từ ngày nhập cảnh cho đến dưới 90 ngày) thì phải đăng ký làm người nước ngoài và gia hạn thời gian cư trú (Việc có thể cấp thêm thời gian cư trú có được hay không thì phải tùy theo các lý do như tư cách cư trú, lý do xin gia hạn của người đăng ký, v.v.)
- Ngày hết hạn được ghi ngay phía dưới thời hạn lưu trú là ngày tháng chỉ định thời hạn hiệu lực của visa(thị thực)
Cách xem thẻ đăng ký người nước ngoài
- < Mặt trước Thẻ Đăng ký
Người nước ngoài > - < Mặt trước thẻ cư trú vĩnh viễn >
- < Mặt trước thẻ khai báo cư trú trong nước dành cho kiều bào Hàn Quốc mang quốc tịch nước ngoài >
Mặt trước
- Tên của giấy chứng minh
- (Tiếng Hàn) Thẻ Đăng ký Người nước ngoài, (tiếng Anh) RESIDENCE CARD
- (Tiếng Hàn) Thẻ cư trú vĩnh viễn (tiếng Anh) PERMANENT RESIDENT CARD
- (Tiếng Hàn) Thẻ khai báo cư trú trong nước dành cho kiều bào Hàn Quốc mang quốc tịch nước ngoài (tiếng Anh) OVERSEAS KOREAN RESIDENT CARD
- Số thẻ người nước ngoài : thể hiện theo hình thức ○○○○○○-○○○○○○○
- Giới tính: Nam thì được biểu thị bằng chữ M, nữ là chữ F
- Họ tên : Thể hiện bằng tiếng Anh trên hộ chiếu
- Quốc gia/ vùng : Thể hiện quốc tịch bằng tiếng Anh
- Tư cách cư trú : Thể hiện tư cách cư trú dựa vào điều 12 thi hành lệnh luật xuất nhập cảnh (Người kết hôn di trú F-6))*Số mã lưu trú được viết trong ngoặc đơn
- Cơ quan cấp : Được biểu thị bằng tiếng Hàn và tiếng Anh
- < Mặt sau Thẻ Đăng Ký Người
Nước Ngoài > - < Mặt sau thẻ cư trú vĩnh viễn >
- < Mặt sau thẻ khai báo cư trú trong nước dành cho kiều bào Hàn Quốc mang quốc tịch nước ngoài >
Mặt sau
Thời gian cư trú
- Ngày cho phép : là ngày tháng cấp phép về việc đăng ký cấp phép cư trú
- Ngày hết hạn : Là ngày hết hạn của thời hạn cư trú
- Trường hợp tư cách cư trú vĩnh viễn (F-5) có ghi nội dung là ‘ thời hạn hiệu lực’, thì thời hạn hiệu lực sẽ được tính từ ngày cấp giấy cho đến 10 năm.
- Xác nhận : Văn phòng cấp phép được hiển thị bằng việc lược bỏ từ ‘ Sở xuất nhập cảnh · người nước ngoài(Văn phòng)’mà chỉ ghi từ như ‘Seoul’, ‘Busan’, v.v..
(1)Người cư trú ngắn hạn (Loại B, C – tối đa đến 90 ngày)
Thời hạn cư trú được ghi trong visa là thời hạn có thể cư trú kể từ ngày nhập cảnh.
(2) Người có thời hạn cư trú lâu dài và tư cách cư trú vĩnh viễn: Người có thẻ đăng ký người nước ngoài, thẻ khai báo cư trú, thẻ cư trú vĩnh viễn
Mặt sau của thẻ đăng ký người nước ngoài ghi ngày cấp phép và ngày hết hạn thời gian lưu trú, cần nộp đơn gia hạn trước ngày hết hạn để tiếp tục lưu trú (thẻ cư trú cần được cấp lại trong thời hạn hiệu lực)
02Đăng ký người nước ngoài
(1)Đối tượng và thời gian của đăng ký người nước ngoài :
Khi người nước ngoài nhập cảnh vào Hàn Quốc và cư trú quá 90 ngày thì trong 90 ngày đó phải đăng ký người nước ngoài.
- Trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc mà trường hợp bạn được ban cho tư cách lưu trú hoặc nhận được sự đồng ý cho phép thay đổi tư cách lưu trú thì đồng thời tại thời điểm nhận được tư cách đó thì bạn phải đăng ký người nước ngoài giống với tư cách đã được ban cho
(2)Hồ sơ cần thiết
Những giấy tờ cơ bản
- Hộ chiếu(+Bản gốc, bản sao)
- Phiếu Đăng ký Tổng hợp (có đặt tại Sở xuất nhập cảnh · người nước ngoài (Văn phòng) mẫu hồ sơ số 34)
- Ảnh hộ chiếu (3.5cm x 4.5cm) 1 tấm
- Ảnh chụp gương mặt nhìn thẳng phía trước trong vòng 6 tháng trên nền trắng với màu sắc tự nhiên.
- Lệ phí xin cấp thẻ đăng ký là 30,000won(tiền mặt)
- Hồ sơ chứng nhận địa chỉ lưu trú
- Giấy tờ đi kèm theo từng tư cách thường trú (do giấy tờ theo từng tư cách thường trú khác nhau nên cần phải xác minh tại Trung tâm Hướng dẫn Tổng hợp Người nước ngoài (1345)
(3)Người kết hôn di trú
Ngoài các giấy tờ trên, các cặp vợ chồng Hàn Quốc cần phải có các giấy tờ sau :
- Giấy chứng nhận kết hôn (chi tiết)
- Bản sao thẻ đăng ký cư trú
- (Nếu có trẻ em) Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của trẻ
- Được cấp trong vòng ba tháng kể từ khi nộp đơn
- Giấy xác nhận nơi lưu trú
- Phí cấp giấy đăng ký 30.000 KRW (tiền mặt) + phí gia hạn lưu trú 30.000 KRW
- Những người đến từ các quốc gia được yêu cầu xét nghiệm bệnh lao phải nộp hồ sơ xét nghiệm bệnh lao để được cấp giấy chứng nhận (kể từ tháng 4 năm 2020)
- Cho phép lưu trú trong thời gian hai năm đối với người nước ngoài đã hoàn thành Chương Trình Hòa Nhập Sớm Của Người Nhập Cư
(4)Đăng ký và cấp Thẻ Đăng ký Người nước ngoài
Việc đăng ký và cấp(cấp lại)thẻ đăng ký người nước ngoài có thể đăng ký tại Sở xuất nhập cảnh · người nước ngoài (Văn phòng) có thẩm quyền tại nơi lưu trú
Phương pháp nhận thẻ đăng ký người nước ngoài
Thời gian cấp thẻ đăng ký người nước ngoài sẽ mất khoảng trên 3 tuần tính từ ngày đăng ký thẻ, có thể trực tiếp đến văn phòng để nhận thẻ hoặc trong trường hợp muốn nhận một cách thuận tiện tại nhà mà không cần đến văn phòng thì bạn có thể đăng ký gửi thẻ về nhà, khi đăng ký gửi về nhà thì bạn phải thành toán lệ phí vận chuyển gửi trước và có thể nhận thẻ bằng đường bưu điện tại địa chỉ cư trú.
(5)Quản lý Thẻ Đăng ký Người nước ngoài
Thẻ đăng ký người nước ngoài là giấy chứng minh thân nhân để chứng nhận thân phận người nước ngoài do đó nhất thiết phải mang theo trong người để đi lại, nếu vi phạm nghĩa vụ mang theo thẻ thì có thể bị xử phạt tiền dưới 1,000,000won.
Cấp lại thẻ đăng ký người nước ngoài :
Trong các trường hợp sau, cư dân người nước ngoài phải nộp đơn xin cấp lại thẻ đăng ký người nước ngoài tại Cơ Quan Quản Lý Xuất Nhập Cảnh hoặc Văn Phòng Quản Lý Người Nước Ngoài (hoặc văn phòng chi nhánh) phù hợp.
- Trường hợp bị mất thẻ đăng ký người nước ngoài
- Trường hợp thẻ đăng ký người nước ngoài cũ nát, không dùng được nữa
- Trường hợp thẻ thiếu cột để ghi những mục cần thiết
- Trường hợp thay đổi họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch
Hồ sơ cần thiết :
- Hộ chiếu
- Phiếu Đăng ký Tổng hợp
- Giấy tờ ghi chép lý do đăng ký trong trường hợp bị mất (là giấy tờ không có mẫu sẵn, giải thích rõ lý do bị mất)
- Ảnh màu (3.5cm x 4.5cm) 1 tấm
- Lệ phí xin cấp thẻ đăng ký là 30,000won
- Nộp thẻ đăng ký người nước ngoài (có thể tới văn phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc gửi qua bưu điện)
Hồ sơ cần thiết Trường hợp phải trả | Thời kỳ trả | Nộp giấy tờ |
Xuất cảnh hoàn toàn | Chỉ ở tại sân bay khi xuất cảnh | Không có |
Khi nhận quốc tịch Hàn Quốc. | Khi đăng ký chứng minh xong trong 30 ngày phải nộp thẻ đăng ký người nước ngoài | Bản chính thẻ đăng ký người nước ngoài, bản xác nhận đăng ký cấp giấy chứng minh nhân dân (hoặc giấy chứng minh nhân dân), giấy chứng minh cơ bản |
Khi tử vong. | Trong vòng 30 ngày tính kể từ ngày tử vong trở đi( người bạn đời, ba mẹ, anh em, v.v.v…) | Hồ sơ chứng nhận thực tế về sự tử vong như thẻ đăng ký người nước ngoài, giấy chứng tử hoặc giấy khám nghiệm tử thi, v.v.v… |
03Gia hạn thời hạn cư trú
(1)Đối tượng và thời hạn
Người nước ngoài khi quá thời hạn cư trú được cho phép mà muốn tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc thì phải đăng ký gia hạn trong thời gian 4 tháng trước ngày hết hạn cho đến ngày hết hạn. Trường hợp sau khi hết hạn mới đăng ký sẽ phải nộp tiền phạt.
(2)Thủ tục đăng ký gia hạn thời gian lưu trú
Đăng ký dân sự
(người đăng ký)
Tiếp nhận
(Cán bộ xuất nhập cảnh)
Thẩm định
(khi cần thiết,
sẽ tiến hành điều tra thực tế)
Xem xét việc cấp phép (phê duyệt)
Nhập và kê khai
thông tin cấp phép
vào hệ thống điện tử
Cấp phát hồ sơ
(người nước ngoài)
như hộ chiếu, v.v…
(3)Hồ sơ cần thiết
- Phiếu Đăng ký Tổng hợp
- Hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài (trường hợp đã có thẻ đăng ký người nước ngoài)
- Hồ sơ chứng nhận địa chỉ cư trú
- Lệ phí 60.000 KRW (Trường hợp người kết hôn di trú(F-6) là 30,000won))
Các giấy tờ cần thiết đối với người nhập cư đã kết hôn
- Giấy chứng nhận kết hôn với vợ/chồng người Hàn Quốc (chi tiết)
- Bản sao thẻ đăng ký cư trú của vợ/chồng người Hàn Quốc
- (Nếu có trẻ em) Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của trẻ
- Giấy xác nhận nơi lưu trú (chỉ cần cung cấp khi địa chỉ của vợ/chồng người Hàn Quốc và người bạn đời có quốc tịch nước ngoài của họ khác nhau). Trong quá trình đăng ký và đánh giá, người đứng đầu Văn Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh có thể yêu cầu các giấy tờ khác nếu cần thiết.
- Các giấy tờ này có thể khác nhau tùy theo yêu cầu về lưu trú. Vui lòng liên hệ với Trung Tâm Liên Hệ Xuất Nhập Cảnh theo số ☎ 1345 để kiểm tra.
04Thay đổi tư cách cư trú
(1)Đối tượng và thời hạn
Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Hàn Quốc muốn ngừng hoạt động phù hợp với tư cách thường trú hiện tại để chuyển sang hoạt động phù hợp với tư cách thường trú khác thì phải xin cấp phép tại Sở xuất nhập cảnh·người nước ngoài (Văn phòng) có thẩm quyền trước khi bắt đầu hoạt động phù hợp với tư cách thường trú khác.
- Visa du lịch tập thể (C-3-2)… trong các loại visa ngắn hạn bị hạn chế thay đổi tư cách cư trú.
- Trường hợp muốn học lên Đại học (D-2) sau khi học xong khóa ngôn ngữ (D-4)
- Trường hợp người nước ngoài kết hôn có tư cách cư trú khác tại Hàn Quốc (trừ người có visa ngắn hạn dưới 90 ngày, người cư trú bất hợp pháp) kết hôn với người Hàn Quốc muốn đổi tư cách cư trú sang kết hôn nhập cư (F-6)
(2)Hồ sơ cần thiết
- Phiếu Đăng ký Tổng hợp, 1 tấm ảnh theo quy định
- Hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài (trường hợp đã có thẻ đăng ký người nước ngoài)
- Giấy tờ đi kèm theo từng tư cách thường trú
- Lệ phí đăng ký thay đổi tư cách 100.000won (đóng riêng thêm phần lệ phí cấp thẻ đăng ký người nước ngoài 30.000 won)
- Trong trường hợp thay đổi tư cách cư trú vĩnh viễn (F-5) là 200,000won(đóng riêng thêm phần lệ phí cấp thẻ đăng ký người nước ngoài 30.000 won)
05Hoạt động ngoài tư cách thường trú
(1)Đối tượng và thời gian
Trường hợp người nước ngoài cư trú dài hạn trên 91 ngày (Trừ người có visa ngắn hạn dưới 90 ngày) vừa sử dụng tư cách thường trú hiện tại vừa tiến hành hoạt động có liên quan đến tư cách thường trú khác thì nhất định phải được cấp phép hoạt động ngoài tư cách thường trú trước khi bắt đầu hoạt động phù hợp với tư cách thường trú khác đó.
- Người sở hữu visa du học sinh(D-2) và du học ngôn ngữ(D-4-1, D-4-7) mà là người đã được sự xác nhận của người phụ trách du học sinh tại Trường học( điều kiện tư cách cụ thể riêng biệt thì vui lòng liên hệ đến ☎1345)
- Du học sinh ngôn ngữ sẽ được chấp nhận sau hơn 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh.
- Trường hợp người truyền giáo hoạt động với tư cách thường trú tôn giáo (D-6) muốn giảng dạy tại cơ quan trực thuộc quỹ đó (E-1)
Người kết hôn di trú (F-6) không bị giới hạn về xin việc làm có thể xin việc làm một cách tự do, không cần xin phép hoạt động khác ngoại trừ tư cách cư trú riêng. Tuy nhiên, ngay cả đối với các hoạt động làm việc được phép, luật pháp Hàn Quốc có thể yêu cầu một người phải có bằng cấp (yêu cầu) nếu có quy định về bằng cấp hoặc yêu cầu nhất định.
(2)Hồ sơ cần thiết
- Phiếu Đăng ký Tổng hợp
- Hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài (trường hợp đã có thẻ đăng ký người nước ngoài)
- Giấy tờ đi kèm theo từng tư cách thường trú
- Lệ phí 120.000 KRW. Miễn phí với du học sinh (D-2) đào tạo thông thường (D-4)
06Cấp phép tái nhập cảnh
(1)Đối tượng
- Người đăng ký người nước ngoài với tư cách là người được cư trú trên 91 ngày tại Hàn Quốc
- Người được miễn đăng ký người nước ngoài là những đối tượng như làm trong cơ quan ngoại giao tại sở tại, nhân viên trong các cơ quan quốc tế và gia đình, nhân viên ngoại giao theo hiệp định với chính phủ Hàn Quốc hoặc người có vị trí và đặc quyền giống như lãnh sự cùng gia đình của người đó.
(2)Thời gian
- Giới hạn trong 1 lần và thời gian tối đa tái nhập cảnh một lần có thể tái nhập cảnh : 1 năm
- Thời gian tối đa tái nhập cảnh nhiều lần để có thể tái nhập cảnh trên 2 lần : 2 năm
(3) Miễn đăng ký tái nhập cảnh và đối tượng ngoại trừ
- Trường hợp người nước ngoài đã đăng ký (tất cả tư cách cư trú) và A-1~A-3 trong vòng 1 năm kể từ ngày xuất cảnh mà muốn tái nhập cảnh sẽ miễn đăng ký tái nhập cảnh (Trường hợp nếu thời hạn cư trú còn ít hơn 1 năm thì sẽ miễn trong phạm vi thời hạn cư trú)
- Người có F-5 (cư trú vĩnh viễn) sẽ miễn đăng ký tái nhập cảnh trong vòng 2 năm kể từ ngày xuất cảnh.
(4)Hồ sơ
- Phiếu Đăng ký Tổng hợp
- Thẻ đăng ký người nước ngoài và hộ chiếu (trường hợp đã đăng ký người nước ngoài)
- Phí- một lần : 30.000 won, nhiều lần 50.000 won
(5)Gia hạn thời hạn cho phép tái nhập cảnh
Trường hợp người nước ngoài sau khi được cấp phép tái nhập cảnh đã xuất cảnh nhưng lại phát sinh lý do không thể nhập cảnh trong thời hạn cho phép hoặc trong thời hạn miễn chế thì có thể đến đăng ký gia hạn tại Đại sứ quán Hàn Quốc hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại nước bản địa. Nếu không nhập cảnh được trong thời hạn được phép tái nhập cảnh thì sẽ bị mất tư cách cư trú được cấp trước đó.
07Nghĩa vụ khai báo của người nước ngoàiquan trọng!
Người nước ngoài đã đăng ký thường trú mà phát sinh các vấn đề với lý do có nội dung giống như sau đây thì trong vòng 15 ngày tính từ ngày phát sinh phải có nghĩa vụ đến khai báo tại Sở xuất nhập cảnh·người nước ngoài (Văn phòng) có thẩm quyền tại nơi cư trú hoặc cơ quan thẩm quyền, trong trường hợp vi phạm điều này thì sẽ bị đóng phạt hoặc xử phạt tiền và cần phải lưu ý rằng điều này sẽ có thể làm ảnh hưởng đến vấn đề lưu trú hiện tại
(1)Lý do khai báo
Người nước ngoài đã đăng ký người nước ngoài khi phát sinh một trong những lý do dưới đây thì phải khai báo thay đổi nội dung thẻ đăng ký người nước ngoài tại Sở xuất nhập cảnh·người nước ngoài (Văn phòng) có thẩm quyền tại nơi cư trú trong vòng 15 ngày kể từ ngày xảy ra sự việc.
- Trường hợp thay đổi họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh và quốc tịch
- Trường hợp thay đổi số hộ hộ chiếu, ngày cấp, thời hạn có hiệu lực
- Thay đổi (bao gồm thay đổi tên gọi) hoặc bổ sung cơ quan hoặc đoàn thể phụ trách của người sở hữu tư cách D-1, D-2, D-4~9
- Người sở hữu tư cách visa D-10 bắt đầu được đào tạo của hoặc thay đổi cơ quan đào tạo (bao gồm cả thay đổitên gọi)
- Trường hợp người sở hữu tư cách có visa H-2 lần đầu tiên được tuyển dụng vào cơ quan, đoàn thể hoặc doanh nghiệp thì khai báo sự thật bắt đầu làm việc đó.
- Trường hợp người sở hữu tư cách visa H-2 đã được cá nhân, đoàn thể hoặc doanh nghiệp tuyển dụng thì khai báo sự thay đổi của cá nhân, cơ quan, đoàn thể hoặc doanh nghiệp và thay đổi tên gọi Trường hợp thay đổi địa điểm cư trú với lý do như chuyển nhà ở…
- Trường hợp thay đổi địa điểm cư trú
(2)Hồ sơ cần thiết
- Tờ khai báo
- Hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài
- Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi(trong trường hợp thay đổi địa chỉ cư trú thì cần phải có hồ sơ chứng nhận về địa chỉ đó)
Thông tin Hữu ích
Kiểm dịch là gì?( Kiểm dịch động - thực vật)
Để phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm gia súc và các côn trùng gây hại thực vật nước ngoài, v.v xâm nhập vào trong nước nên tiến hành việc kiểm dịch trước khi nhập cảnh tại sân bay, cảng vịnh trên toàn quốc. Khi nhập cảnh nếu bạn không khai báo việc mang theo các sản phẩm nông nghiệp• chăn nuôi thì có thể sẽ bị nhận được các bất lợi như phạt tiền, hạn chế việc nhập cảnh, v.v.v…
- Trong trường hợp nếu mang theo các sản phẩm nông• chăn nuôi thì nhất thiết phải đánh dấu tại giấy khai báo đồ vật mang theo dành cho người du lịch và phải khai báo tại Trụ sở kiểm dịch nông lâm nghiệp và chăn nuôi tại vị trí ở sân bay• cảng
Thủ tục kiểm dịch
- Đến Hàn Quốc (sân bay, cảng vịnh, bưu điện)
- Thẩm định nhập cảnh
- Viết giấy khai báo hải quan(khai báo kiểm dịch)
- Kiểm dịch động vật, thực vật, sản phẩm nông sản, sản phẩm chăn nuôi : Chỉ trong trường hợp có kết quả kiểm dịch là được cho mang vào thì mời cho mới được thông qua.
- Kiểm tra hải quan
- Nhập cảnh
Kiểm dịch động vật - Thực phẩm chăn nuôi
- Thực phẩm chăn nuôi cấm mang vào( Trường hợp không khai báo các sản phẩm thuộc diện kiểm dịch khi mang vào, thì sẽ bị xử phạt tiền tối đa là 10,000,000won, và có thể nhận các bất lợi như cấm nhập cảnh, hạn chế việc lưu trú nếu trường hợp là người nước ngoài, v.v.v...)
- 1 Các loại thịt và sản phẩm làm từ thịt: Thịt bò, thịt lợn, thịt gà, vịt, xúc xích, giăm bông, thịt bò khô, thịt luộc v.v…
- 2 Sản phẩm chế biến từ sữa : Sữa, phômai, bơ, v.v….
- 3 Sản phẩm trứng và làm từ trứng : Trứng gà, trứng gia cầm, lòng trắng trứng, bột trứng, v.v..
- 4 Thức ăn, đồ ăn vật, thực phẩm dinh dưỡng dành cho động vật nuôi trong nhà, v.v…
Các trường hợp các vật dụng mang theo của người du lịch không được chấp nhận
- < Xúc xích >
- < Thịt hun khói >
- < Thịt khô >
- < gân >
- < Thịt nhồi ruột >
- < Thịt kho >
- < Chân gà >
- < Giăm bông >
- < Bánh bao nhỏ(há cảo) >
Kiểm dịc thực vật • sản phẩm nông sản
- Mục sản phẩm cấm mang vào nước
- 1Các loại hoa quả tươi như xoài, chuối, táo, lê, cam, chanh, bơ, đậu nành, dưa leo, cà chua, v.v…
- 2Rau có củ như khoai loang, khoai tây, khoai từ, v.v.. và quả hạt óc chó còn nguyên vỏ
- 3Thực vật còn dính đất và có dính gốc với đất, côn trùng còn sống, hạt giống cỏ dại, v.v…
- < Xoài >
- < Chanh >
- < Táo, quýt >
- < Cam >
- < Chuối >
- < Đậu nành, cà chua, ớt >
- < Khoai lang, khoai tây >
- < Thực vật còn dính đất >
- < Côn trùng còn sống >
Lưu ý khi vận chuyển thực vật·nông sản qua đường bưu điện hoặc ký gửi
Đối với thực vật trồng hoặc nhân giống như hoặc hạt giống (hạt), cây con (bao gồm ghép cành·chiết cành), các loại củ, phải nộp giấy chứng nhận đã kiểm dịch thực vật do Cục Xuất nhập khẩu phát hành. Trường hợp không có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật sẽ không được nhập khẩu (có hiệu lực từ 9/2019)
- Để biết thêm thông tin kiểm dịch cụ thể hãy liên hệ đến Trụ sở kiểm dịch sản phẩm nông lâm sản và chăn nuôi (www.qia.go.kr) (054-912-1000 hoặc 032-740-2661,2077).