Tổng đài Danuri
1577-1366
Cuộc gọi tư vấn về gia đình
1577-4206
한국생활안내 정보더하기 사이트로 이동

Trợ cấp gia đình chỉ có cha hoặc mẹ

  • Home
  • Chế độ an sinh xã hội
  • Trợ cấp gia đình chỉ có cha hoặc mẹ

Trợ cấp gia đình chỉ có cha hoặc mẹ

Hiện nay, số gia đình chỉ có cha hoặc mẹ đang gia tăng do ly hôn, vợ/ chồng chết và khó khăn về kinh tế. Vì thế, nhà nước đưa ra và đang thực hiện các chế độ hỗ trợ vì sự ổn định cuộc sống và tự lập của các gia đình chỉ có cha hoặc mẹ.

01Các loại dịch vụ

(1)Hỗ trợ phí nuôi dạy trẻ gia đình bố mẹ độc thân

Hỗ trợ phí nuôi dạy trẻ gia đình bố mẹ độc thân
Phân loại Nội dung
¨¢ối tuợng hỗ trợ
  • Trẻ em dưới 18 tuổi (đủ tuổi) và bố hay mẹ là gia đình có bố/ mẹ đơn thân và thu nhập thấp (dưới 63% thu nhập trung bình theo khai báo). Nếu trẻ đang đi học sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ Quân sự, thời gian phục vụ quân sự được thêm vào độ tuổi tối thiểu.
    • Tiêu chuẩn cấp giấy chứng nhận hộ gia đình cha hoặc mẹ đơn thân : dưới 63% tiêu chuẩn mức thu nhập trung bình
Nội dung hỗ trợ
  • Chi phí chăm sóc trẻ em: Trẻ em dưới 18 tuổi, hỗ trợ hằng tháng 210,000 KRW
    • Trường hợp học sinh đang học THPT (đến tháng 12 của lớp 12), được hỗ trợ đến dưới 22 tuổi.
  • Các chi phí bổ sung để nuôi con :
    • Đối với trẻ em do ông bà hoặc bố mẹ đơn thân nuôi dưỡng (trên 35 tuổi và chưa kết hôn), hỗ trợ thêm 50,000 KRW cho mỗi trẻ, nếu trẻ dưới 5 tuổi
    • Đối với trẻ dưới 5 tuổi do bố mẹ đơn thân trong độ tuổi 25-34 nuôi dưỡng: hỗ trợ thêm 100,000 KRW cho mỗi trẻ
    • Đối với trẻ trên 6 tuổi do bố mẹ đơn thân trong độ tuổi 25-34 nuôi dưỡng: hỗ trợ thêm 50,000 KRW cho mỗi trẻ
  • Chi phí giáo dục cho con cái (đồ dùng học tập) : trợ cấp 93,000 KRW mỗi năm cho một học sinh trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông
  • Trợ cấp sinh hoạt bổ sung : hỗ trợ 50,000 KRW mỗi tháng cho các gia đình đơn thân có đủ điều kiện
Hộ gia đình không được nhận hỗ trợ
  • Phí nuôi con, phí hỗ trợ thêm để nuôi con
    • Trường hợp nhận trợ cấp nuôi dưỡng gia đình theo Luật phúc lợi dành cho trẻ em
  • Phí sinh hoạt (trợ cấp sinh hoạt)
    • Trường hợp nhận hỗ trợ trợ cấp sinh hoạt theo Luật đảm bảo đời sống sinh hoạt cơ bản quốc dân
    • Trường hợp nhận hỗ trợ sinh hoạt theo Luật hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp
    • Trường hợp nhận trợ cấp nuôi dưỡng gia đình theo Luật phúc lợi dành cho trẻ em
  • Chi phí giáo dục cho con cái (đồ dùng học tập)
    • Các trợ cấp giáo dục theo Đạo luật an ninh sinh kế cơ bản quốc gia
    • Hỗ trợ giáo dục theo Luật phúc lợi cho người khuyết tật
    • Hỗ trợ giáo dục theo Đạo luật hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp
Tiêu chuẩn công nhận thu nhập hộ gia đình thuộc đối tượng bảo vệ theo Luật Hỗ trợ Gia đình chỉ có cha hoặc mẹ vào năm 2024
(Đơn vị: tháng/ won)
Tiêu chuẩn công nhận thu nhập hộ gia đình thuộc đối tượng bảo vệ theo Luật Hỗ trợ Gia đình chỉ có cha hoặc mẹ vào năm 2022
Phân loại Hộ 2 người Hộ 3 người Hộ 4 người Hộ 5 người Hộ 6 người
Gia đình cha hoặc mẹ đơn thân và gia đình ông bà nuôi cháu 63% tiêu chuẩn mức thu nhập 2,320,044 2,970,234 3,609,845 4,218,313 4,799,572

(2)Hỗ trợ tự lập cho cha mẹ thanh thiếu niên đơn thân

Hỗ trợ tự lập cho cha mẹ thanh thiếu niên đơn thân
Phân loại Nội dung
¨¢ối tượng hỗ trợ
  • Mẹ hay bố của trẻ dưới 24 tuổi, và thu nhập khai báo dưới 65% mức thu nhập trung bình.
    • Tiêu chuẩn cấp giấy chứng nhận hộ gia đình cha hoặc mẹ đơn thân : dưới 72% tiêu chuẩn mức thu nhập trung bình
Ủng hộ
  • Chi phí nuôi con : Hỗ trợ 350,000 KRW mỗi tháng cho mỗi trẻ đối với hộ gia đình có bố mẹ trẻ đơn thân
    • Trường hợp trẻ từ 0-1 tuổi, mỗi trẻ được hỗ trợ 400.000 won/tháng.
  • Hỗ trợ học tập cho các kỳ thi trung học phổ thông: Mức hỗ trợ hàng năm trị giá 1,54 triệu KRW được cung cấp khi một người mẹ hoặc bố của một gia đình bố/mẹ trẻ đơn thân học để tham gia kỳ thi kiểm tra trình độ trung học phổ thông.
  • Phụ cấp tạo điều kiện tự túc: Hỗ trợ 100.000 KRW mỗi tháng khi bố hoặc mẹ của gia đình có bố/mẹ trẻ đơn thân tham gia các hoạt động phát triển bản thân như đi học hoặc đi làm.
Hộ gia đình không được nhận hỗ trợ
  • Phí nuôi con
    • Trường hợp nhận trợ cấp nuôi dưỡng gia đình theo Luật phúc lợi dành cho trẻ em
  • Phí sinh hoạt (trợ cấp sinh hoạt)
    • Trường hợp nhận hỗ trợ trợ cấp sinh hoạt theo Luật đảm bảo đời sống sinh hoạt cơ bản quốc dân
    • Trường hợp nhận hỗ trợ sinh hoạt theo Luật hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp
    • Trường hợp nhận trợ cấp nuôi dưỡng gia đình theo Luật phúc lợi dành cho trẻ em
  • Chi phí giáo dục cho con cái (đồ dùng học tập), chi phí học tập để chuẩn bị cho các kỳ thi kiểm tra trình độ của trường
    • Các trợ cấp giáo dục theo Đạo luật an ninh sinh kế cơ bản quốc gia
    • Chi phí giáo dục theo Luật phúc lợi cho người khuyết tật
    • Hỗ trợ giáo dục theo Đạo luật hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp
Tiêu chuẩn công nhận thu nhập cho gia đình cha mẹ thanh thiếu niên đơn thân năm 2024
2023년 청소년 한부모가구 소득인정액 기준 : 구분, 2인, 3인, 4인, 5인, 6인 및 비고를 포함한 표입니다.
Phân loại Hộ 2 người Hộ 3 người Hộ 4 người Hộ 5 người Hộ 6 người
Cha mẹ đơn thân thanh thiếu niên 65% tiêu chuẩn mức thu nhập trung bình 2,393,696 3,064,527 3,724,443 4,352,228 4,951,940
72% tiêu chuẩn mức thu nhập trung bình 2,651,478 3,394,553 4,125,537 4,820,929 5,485,226

02Cách đăng ký

  • Kết quả sẽ được thông báo bằng văn bản nếu thành phố, quận, huyện nơi cư trú xét thấy hộ gia đình và thu nhập đủ điều kiện đối tượng gia đình nhận hỗ trợ.(bokjiro.go.kr)
  • Tư vấn và thắc mắc: Số điện thoại tư vấn cho bố/ mẹ đơn thân (☎1644-6621), tư vấn trực tuyến (www.mogef.go.kr)
  • Tư vấn và hỏi đáp: Hãy gọi để nhận được dịch vụ tư vấn cho bố/mẹ đơn thân theo số điện thoại (1644-6621) hoặc liên hệ dịch vụ tư vấn trực tuyến tại (trang web của Bộ Bình đẳng Giới và Gia đình, www.mogef.go.kr)
Bị chồng bỏ và bây giờ cuộc sống rất khó khăn . Tôi và con liệu có thể nhận được sự giúp đỡ không?

Nếu trẻ có quốc tịch Hàn Quốc và thu nhập ít thì bạn có thể trở thành đối tượng bảo đảm sinh hoạt cơ bản quốc dân hoặc chương trình phúc lợi gia đình chỉ có cha hoặc mẹ. Nếu người không thuộc diện đó sẽ nhân viên Cán bộ phụ trách sẽ điều tra những điều kiện cần thiết như tài sản, thu nhập... của người đăng ký rồi quyết định xem bạn có phải là đối tượng hay không. Nếu là trường hợp khẩn cấp thì bạn có thể trở thành đối tượng phúc lợi khẩn cấp.
Vì vậy bạn nên đến trung tâm dịch vụ cộng đồng (ấp, phường, xã) hay Tổng đài Y tế và Phúc lợi (☎129) hay Tổng đài điện thoại dành cho Bố/ mẹ đơn thân (☎1644-6621. Nếu không giỏi tiếng Hàn, bạn nhờ người giỏi tiếng Hàn giúp đỡ trong quá trình tư vấn là tốt nhất.

  • Bố hoặc mẹ là người nước ngoài thuộc hộ gia đình có bố mẹ đơn thân và đang nuôi riêng con có quốc tịch Hàn Quốc sẽ nhận được hỗ trợ theo Đạo luật hỗ trợ gia đình đơn thân cư trú tại Hàn Quốc (người nước ngoài đã hoàn thành việc đăng ký cấp thẻ người nước ngoài theo Điều 31 của Đạo luật quản lý xuất nhập cảnh).
Cần biết
Dịch vụ Chi phí Nuôi dạy Con cái

Dịch vụ tổng hợp này sẽ cung cấp tư vấn, thương lượng, lập hồ sơ pháp lý, phục hồi khiếu nại, hay các biện pháp để bố/ mẹ nuôi dạy con cái sau khi ly dị hay bố/ mẹ đơn thân có con có thể nhận hỗ trợ trẻ em ổn định từ bố/ mẹ còn lại.

Đối tượng hỗ trợ
  • Hỗ trợ cho gia đình có mẹ hoặc cha đơn thân· ông bà nuôi cháu đang nuôi dưỡng trẻ em dưới 19 tuổi tại qui định của 「Bộ luật liên quan đến việc mở rộng thi hành và hỗ trợ lệ phí nuôi dạy trẻ
  • Gia đình cha hoặc mẹ đơn thân · Ông bà nuôi cháu đang nuôi dạy con cái* theo bộ 「Luật hỗ trợ gia đình cha hoặc mẹ đơn thân」
    • Nếu đứa trẻ đang học đại học, hỗ trợ cho đến khi đứa trẻ đến 22 tuổi (đối với trẻ trở lại trường đại học sau khi vụ quân sự, thời gian 22 năm + nghĩa vụ quân sự)
    • Đối với gia đình đa văn hóa hay gia đình mà bố/mẹ là một người nhập cư, nếu trẻ có quốc tịch Đại Hàn Dân Quốc thì trẻ có thể nhận được hỗ trợ.
Mô tả
  • Thông qua tư vấn điện thoại, tư vấn online, tư vấn trực diện để tư vấn các vấn đề liên quan đến phí nuôi dạy trẻ.
  • Hỗ trợ cho thương lượng giữa các bên liên quan để hỗ trợ trẻ em
  • Hỗ trợ thủ tục pháp lý như vụ kiện để hỗ trợ trẻ em
  • Hỗ trợ khiếu nại ràng buộc hỗ trợ trẻ em
  • Thực hiện biện pháp chống lại những người không thanh toán hỗ trợ trẻ em
  • Giám sát tiến độ
  • Hỗ trợ các chi phí khẩn cấp để chăm sóc trẻ em
Hỗ trợ khẩn cấp lệ phí dạy trẻ tạm thời

Khi có rủi ro mà một đứa trẻ không thể phát triển trong một môi trường lành mạnh do chậm nộp các khoản hỗ trợ trẻ em, chi phí nuôi dạy trẻ em khẩn cấp sẽ được cung cấp tạm thời.

  • Điều kiện hỗ trợ
    • Người đứng ra nhận chi phí nuôi con nộp đơn đăng ký dịch vụ thực hiện lên Cơ quan Hỗ trợ Trẻ em
    • Trường hợp thu nhập hộ gia đình dưới 75% mức thu nhập bình quân tiêu chuẩn
    • Trường hợp không được hỗ trợ sinh hoạt theo 'Luật hỗ trợ phúc lợi khẩn cấp" hoặc không được hỗ trợ chi phí sinh hoạt theo "Luật đảm bảo đời sống sinh hoạt cơ bản quốc dân"
  • Số tiền hỗ trợ : 200.000 hàng tháng cho mỗi đứa trẻ
  • Thời gian nộp đơn đăng ký : 9 tháng (nếu cần, có thể kéo dài thêm 3 tháng)
  • Tất cả các điều kiện trên phải được đáp ứng để nhận được hỗ trợ.
Cách sử dụng
  • Tư vấn qua điện thoại : ☎1644-6621
  • Tư vấn trực tuyến : www.childsupport.or.kr
  • Tư vấn tại cơ quan : 217 Seoul Regional Procurement Service, Main Building Số 508, Seoul, Seocho-gu, Seoul (hoạt động theo chế độ đặt lịch hẹn trước)
  • Đơn đăng ký phải được thực hiện trực tuyến, qua thư từ hay trực tiếp.
  • Nếu cần giải thích, hãy gọi điện theo Danuri Helpline ☎1577-1366 để có thể nhận thêm thông tin.
Có thể sử dụng ấn phẩm này theo giấy phép “KOGL (Giấy phép Chính phủ Mở Hàn Quốc) Loại 4: Nêu rõ nguồn + Cấm sử dụng cho mục đích thương mại + Cấm thay đổi nội dung”.